TG: HÀ THANH THIÊN BPQL KAIZEN HCM City, 01/07/ 2017
NỘI DUNG ĐÀO TẠO STT
NỘI DUNG
I
KHÁI NIỆM – ĐỊNH NGHĨA
II
SO SÁNH KAIZEN VÀ ĐỔI MỚI
III
CÁC PHƯƠNG PHÁP KAIZEN
1
Kaizen hệ thống tài liệu ISO, HAC, v.v…
2
Kaizen theo 5S (Sàng lọc – Sắp Xếp – Sạch Sẽ - Săn sóc – Sẵn sàng)
3
Kaizen theo vào 4M + 1I + 1E (Người, MMTB, NVL, v.v…)
4
Kaizen theo 08 lãng phí trong sản xuất
IV
CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RẠNG ĐÔNG
I. KHÁI NIỆM – ĐỊNH NGHĨA
I. KHÁI NIỆM – ĐỊNH NGHĨA STT
TỪ NGỮ
1 2 3 4
KAI ZEN KAIZEN KAIZEN
5
ĐẶC ĐIỂM ÁP DỤNG KAIZEN
DIỄN GIẢI NỘI DUNG CẢI, ĐỔI, THAY ĐỔI TIẾN, TỐT HƠN THAY ĐỔI ĐỂ TỐT HƠN, CẢI TIẾN LIÊN TỤC Là một hệ thống đề xuất và thực hiện các ý tưởng của cán bộ công nhân viên mang lại sự thay đổi tốt hơn cho Công ty Khi áp dụng ở nơi làm việc, Kaizen nghĩa là cải tiến liên tục và nó đòi hỏi sự cam kết và nỗ lực liên tục của mọi người, các cán bộ quản lý cũng như công nhân. Kaizen là những cải tiến nhỏ thực hiện từng bước trong một thời gian dài. Kaizen ít tốn kém hơn là đầu tư mới. Nó nâng cao chất lượng công việc nó ghi nhận sự tham gia của nhà quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giảm chi phí hoạt động.
I. KHÁI NIỆM – ĐỊNH NGHĨA STT
TỪ NGỮ
DIỄN GIẢI NỘI DUNG
6
TÁC GIẢ KAIZEN Tập thể hoặc cá nhân có ý tưởng, sáng kiến.
7
BP.QL KAIZEN
Bộ phận Quản lý hoạt động Kaizen
8
HĐTĐ KAIZEN
Hội đồng thẩm định Kaizen là một tổ chức tham mưu làm công việc xem xét, đánh giá các đề xuất, cho ý kiến phản biện về các ý tưởng và quyết định khen thưởng cho những ý tưởng có giá trị (do TGĐ triệu tập).
9
Ý TƯỞNG CÓ GIÁ TRỊ
Những ý tưởng mà khi thực hiện sẽ tạo ra tác động đổi mới, cải tiến, khắc phục, phòng ngừa rủi ro, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc những sáng chế mà chưa có ai trong Công ty đưa ra, giúp cho sản phẩm của Công ty tăng sức cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa hay chi phí thấp.
II. SO SÁNH KAIZEN & ĐỔI MỚI NỘI DUNG
KAIZEN
ĐỔI MỚI
Nhịp độ
Các bước nhỏ
Các bước lớn
Khung thời gian
Liên tục và gia tăng
Cách quãng
Thay đổi
Dần dần và nhất quán
Đột ngột và dễ thay đổi
Cách tiếp cận
Nỗ lực tập thể
Ý tưởng và nỗ lực cá nhân
Liên quan
Tất cả mọi người
Một vài người được lựa chọn
Cách thức
Duy trì và cải tiến
Đột phá và xây dựng
Bí quyết
Bí quyết truyền thống
Đột phá kỹ thuật
Yêu cầu
Đầu tư chút ít
Đầu tư lớn
Định hướng
Con người
Công nghệ
Đánh giá
Quá trình và nỗ lực
Kết quả đối với lợi nhuận
CÂU CHUYỆN RÙA & THỎ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KAIZEN
QUAN ĐIỂM & ĐỐI TƯỢNG 2. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KAIZEN: Những hoạt động hiện tại luôn có nhiều cơ hội để cải tiến
Các phương tiện và phương pháp hiện tại có thể luôn được cải tiến nếu như có một nỗ lực nào đó.
Tích lũy những cải tiến nhỏ bé sẽ tạo ra một sự biến đổi lớn. Lôi cuốn toàn thể công nhân viên Áp dụng các đề xuất sáng kiến
3. CÁC ĐỐI TƯỢNG CẢI TIẾN CỦA KAIZEN: Phương pháp làm việc (Quy trình, Quy định, Hướng dẫn, v.v…) Quan hệ công việc (Chức năng, nhiệm vụ, trao đổi thông tin,…) Môi trường làm việc (Nhiệt độ, không khí, vệ sinh 5S, an toàn, PCCC,…) Điều kiện làm việc (Máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, vật tư, con người, v.v…) .
Năng suất, chất lượng, phi hao, chi phí, lãng phí, v.v…
PHƯƠNG PHÁP & KHỞI XƯỚNG 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN CỦA KAIZEN: Kaizen bằng ý tưởng. Kaizen bằng phân tích và giải quyết vấn đề, Kaizen bằng các ứng dụng công nghệ mới. 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KAIZEN CÓ THỂ ĐƯỢC KHỞI XƯỚNG BỞI: Lãnh đạo Một bộ phận (phòng, ban) của tổ chức Một nhóm làm việc Nhóm Kaizen Từng cá nhân
SỨC MẠNH ĐỘI NHÓM - KAIZEN
QUYỀN & TRÁCH NHIỆM TÁC GIẢ
1. KAIZEN HỆ THỐNG ISO /HAC,…
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THEO ISO
CÁC HƯỚNG SUY NGHĨ ĐỂ KAIZEN
• • • • • • •
KAIZEN BẰNG CÁCH: Sửa đổi các quá trình, lưu đồ. Sửa đổi các quy trình, quy phạm, Sửa đổi các quy chế, quy định, Sửa đổi các hướng dẫn công việc, Sửa đổi sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ, Sửa đổi MMTB chính, thiết bị đo, thiết bị thí nghiệm,… • Sửa đổi công cụ, dụng cụ, NVL phụ trợ, • V.v…
2. KAIZEN DỰA THEO 5S.
5S LÀ GÌ? Tiếng nhật
Tiếng Việt
Ý nghĩa
Seiri
Sàng lọc (S1)
Chọn và di dời loại bỏ những thứ không cần thiết cho công việc.
Seiton
Sắp xếp (S2)
Sắp xếp các đồ vật đúng chỗ một cách gọn gàng, ngăn nắp, hợp lý, theo ô, vạch.
Seiso
Sạch sẽ (S3)
Khu vực làm việc luôn được vệ sinh sạch: MMTB, dụng cụ, NVL, BTP, TP,….
Seiketsu
Săn sóc (S4)
Duy trì nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp thường xuyên (duy trì S1, S2, S3) – Theo tiêu chuẩn.
Shitsuke
Sẵn sàng (S5)
Đào tạo, thực hiện thường xuyên 4S (1,2,3,4) một cách tự giác, tập thể, tạo thói quen, sẵn sàng mọi lúc, mọi nơi, mọi đơn hàng.
5S HỖ TRỢ & THÚC ĐẨY CÁC TÁC DỤNG. 1. Nâng cao năng suất SX, làm việc. 2. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. 3. Giảm chi phí sản xuất /dịch vụ. 4. Giao hàng đúng hạn.
5. Đảm bảo an toàn SX /làm việc. 6. Nâng cao tinh thần làm việc. 7. Nâng cao đẳng cấp lao động chuyên nghiệp. 8. Nâng cao uy tín, thương hiệu Công ty.
BÁNH XE 5S
3. KAIZEN DỰA THEO 4M + 1I + 1E
KAIZEN THEO CÁC YẾU TỐ CON NGƯỜI M1 – MEN (NGUỒN NHÂN LỰC): - Cần những nhân viên như thế nào? - Làm sao để thu hút và giữ được họ? - Và điều gì giúp họ làm việc hiệu quả? - Tay nghề, nghiệp vụ của nhân viên hiện nay thế nào? Ảnh hưởng ra sao kết các kết quả công việc? Cần đào tạo thế nào? - Ý thức nhân viên thế nào? Ảnh hưởng đến công việc ra sao? Cần đào tạo, giáo dục, tác động thế nào? - Việc sắp xếp phân công công việc cho từng người, từng nhóm /tổ đã hợp lý chưa? - Số lượng nhân sự so với kế hoạch SX, Đơn hàng là thừa hay thiếu? - Cần xác định rõ tiêu chuẩn công việc - Cái gì được làm, cái gì không được làm - Năng suất lao động cao hay thấp? - Mối quan hệ giữa các cá nhân tốt hay ko tốt /ảnh hưởng cv. - Ý muốn cải tiến, có tinh thần tiết kiệm? - Tình trạng sức khỏe, tâm lý đáp ứng công việc?
KAIZEN THEO CÁC YẾU TỐ MMTB
-
M2 – MACHINES (MÁY MÓC THIẾT BỊ): Bố trí, sử dụng ra sao để phát huy tối đa công suất? Công tác bảo dưỡng được chuẩn bị, thực hiện thế nào? Các công cụ, dụng cụ phụ trợ đã đầy đủ & phù hợp chưa? Có đầy đủ Bảng hướng dẩn sử dụng Có Phù hợp với năng lực Có phù hợp với qui trình SX, vận hành ko? Định mức tiêu hao do MMTB Độ tin cậy, chất lượng Sắp xếp, bố trí thiết bị, dụng cụ sản xuất Hệ thống điện, nước Các hướng di chuyển, cũng như khoảng không gian thao tác Tài liệu bảo dưỡng và sửa chữa? Đang thực hiện TPM như thế nào? MMTB, dụng cụ nào cần cải tiến tốt hơn? Cải tiến thế nào?
KAIZEN THEO CÁC YẾU TỐ NVL
M3 – MATERIALS (NGUYÊN VẬT LIỆU): - Vấn đề chất lượng, các thông số kỹ thuật có phù hợp không? - Tiến độ cung cấp sẵn sàng cho sản xuất ? - Giao nhận, Bốc xếp và vận chuyển ? - Gia công chế biến, Tồn trữ ? - Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào ? - Sử dụng phương tiện, thời gian vận chuyển, bốc dỡ hợp lý ? - Xử lý nguyên liệu có hợp lý không? có lãng phí không? - Sắp xếp nguyên liệu, bán thành phẩm tại vị trí sản xuất có thích hợp không?
KAIZEN THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP LV M4 – METHOD (PHƯƠNG PHÁP): - Qui trình sản xuất, các hướng dẫn công việc đã đầy đủ & phù hợp chưa? - Các tiêu chuẩn chất lượng đã đầy đủ & rõ ràng chưa? - Các biện pháp gia công, định mức, kiểm soát số lượng /chất lượng. - Nội dung tiêu chuẩn công việc ? - Phương pháp áp dụng có tạo ra sản phẩm tốt ? - Có phải là phương pháp làm tăng năng suất ? - Phương pháp tiến hành có an toàn? - Biểu đồ theo dõi kế hoạch thực hiện - Lịch trình công việc được lập ra sao?
KAIZEN THEO CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG K.TRA
M5- MEASURE (CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG). - Công cụ đo lường có thể là hữu hình (thước đo độ dày, máy đo đồ bền, đo tĩnh điện,…) nhưng cũng có thể là vô hình. Ví dụ: đánh giá nội bộ là một công cụ vô hình để đánh giá hệ thống quản lý. - Các thiết bị, dụng cụ đo lường đã đầy đủ & hợp lý chưa? - Đã kiểm soát đầy đủ các yếu tố chất lượng chưa? - Công tác thống kê, phân tích số liệu thế nào?
KAIZEN THEO CÁC YẾU TỐ TT-MT 1I – INFORMATION (THÔNG TIN). - Thông tin chi tiết về kế hoạch sản xuất ca/ngày/tuần/tháng? - Thông tin chi tiết về từng đơn hàng (số lượng, mẫu mã, thông số kỹ thuật, chất lượng,..)? - Thông tin chỉ đạo từ BGĐ, P.KD đến các TBPSX, xuống tới từng nhân viên lien quan? - Thông tin từ khách hàng, từ PVT, PKV, phòng ban liên quan (nếu có)? - Thông tin mẫu lỗi hoặc lưu ý từ Đơn hàng trước? 1E –ENVIROMENT (MÔI TRƯỜNG). Môi trường là tất cả những thứ cần thiết để thực hiện quá trình - Có đủ ánh sáng, nhiệt độ để làm việc bình thường & theo yêu cầu Đơn hàng không ? - Có mùi khó chịu không? - Có đảm bảo phòng chống côn trùng không? - Có bụi & dơ bẩn không? - Có gọn gàng, ngăn nắp và phù hợp quy trình sản xuất ko?
4. KAIZEN THEO 08 LÃNG PHÍ TRONG SX
CỤ THỂ ĐẶT CÁC CÂU HỎI VỀ 7 LÃNG PHÍ ĐỂ KAIZEN CÁC LOẠI LÃNG PHÍ
Lãng phí thời gian/ Lãng phí chờ đợi Lãng phí thao tác thừa
GỢI Ý PHÁT HIỆN LÃNG PHÍ
Có khoảng thời gian nào là không cần thiết trong công việc hay không?
Có phát sinh lãng phí chờ đợi giữa các công đoạn không?
Tại sao lại có thao tác đưa lên, đưa xuống?
Tại sao thao tác thỉnh thoảng bị dừng?
Có hàng bị chất đống giữa các công đoạn không?
Lãng phí sản xuất thừa /tồn kho Có sản xuất quá mức và sản xuất thừa không?
Có sai hỏng chất lượng, giấy tờ, vận chuyển ko?
Lãng phí khuyết tật /Lp sửa sai Có mất nhiều chi phí khắc phục lỗi ko? Lãng phí lưu kho Lãng phí vận chuyển
Số lượng hàng dự trữ có nhiều không?
Lượng hàng lưu kho tối thiểu có thừa không?
Phương pháp vận chuyển đã phù hợp chưa?
LÃNG PHÍ N1, N2 1. Lãng phí do sản xuất thừa: Phát sinh khi hàng hoá được sản xuất nhu cầu thị trường. Lượng hàng hoá tồn kho nhiều, dẫn đến cần không gian lớn để bảo quản, hàng dễ lỗi thời do thị trường thay đổi, để lâu, nguyên vật liệu, sản phẩm xuống cấp...Sản xuất trước lịch biểu mà không do khách hàng yêu cầu cũng sinh ra lãng phí kiểu này. Để không mắc phải lỗi này, các Công ty cần tăng độ chính xác của dự đoán, báo tin bằng cách trao đổi và thu thập nhiều thông tin, đồng thời tăng cường khả năng linh hoạt của quy trình... 2. Lãng phí thời gian do chờ đợi: Phát sinh từ sự chậm chễ bình thường và bất bình thường. Chậm chễ bình thường hay có mặt trong quy trình và ít bị nhận thấy. Ví dụ thời gian công nhân phải chờ đợi máy móc hoàn thành một chu kỳ sản xuất... Còn chậm chễ bất bình thườngnảy sinh đột xuất và thường dễ nhận thấy. Ví dụ đợi ai đó, đợi sửa máy, đợi nguyên vật liệu. Nguyên nhân của sự lãng phí thời gian là do hoạch định, tổ chức kém, thiếu kiểm tra và có sự lười nhác rõ ràng, thiếu kỷ luật... Sự lãng phí này có thể giải quyết bằng cách luôn rõ ràng trong công việc, hoặc chuyển chậm chễ bất thường thành chậm chễ bình thường (nghĩa là chuyển từ việc không thể tránh được thành có thể tránh được), giảm tối đa tần số xảy ra của cả 2 loại chậm chễ.
LÃNG PHÍ N3, N4, N5 3.Lãng phí khi vận chuyển: Trên thực tế, sự vận chuyển hoặc di chuyển mọi thứ một cách không cần thiết đã tạo ra sự lãng phí. Xử lý lặp lại các chi tiết sản phẩm cũng là một sự lãng phí do vận chuyển. Các chi tiết này tạm thời bị xếp đặt lộn xộn nên cần phải tổ chức lại. Kiểu lãng phí này cần được loại bỏ triệt để bằng cách cải tiến lại cách bố trí, cải tiến phương thức vận chuyển, cải tiến cách tổ chức quản lý công việc và nơi sản xuất, phối hợp tốt hơn các quy trình. 4. Lãng phí trong quá trình chế tạo: Nảy sinh từ chính phương pháp chế tạo, nảy sinh từ phương pháp chế tạo, thường tồn tại trong quá trình hoặc trong việc thiết kế sản phẩm. Đó chính là sự thiếu hợp lý giữa các thiết bị máy móc và nguyên vật liệu của sản phẩm. Để khắc phục loại lãng phí này, doanh nghiệp cần sửa đổi sản phẩm và thiết kế lại quy trình, cơ khí hoá và tự động hoá, đào tạo lại cán bộ CNV... 5. Lãng phí kho: Hàng tồn kho quá mức làm tăng chi phí sản phẩm do hàng sẽ bị lỗi thời, hàng không bán được gây lãng phí kho không đảm bảo cho việc phòng chống cháy và tất nhiên là mặt bằng phụ trội sẽ tăng lên, đòi hỏi phải thường xuyên xử lý, tiền lương trả cho người phục vụ và phí lãi suất, công việc giấy tờ cũng sẽ tăng lên... Muốn làm giảm mức tồn kho trong nhà máy , mỗi thành viên cần nỗ lực và có ý thức không cần tổ chức sản xuất những mặt hàng có nguy cơ không bán được, không lưu một số mặt hàng hặc bán thành phẩm có thể hư hỏng theo thời gian. Những nguyên liệu lỗi thời theo cách tổ chức nhà xưởng cũ cần được loại thải. Đồng thời, tổ chức đào tạo lại nhân viên, hoạch định cụ thể có hiệu quả chiến lược sản xuất phù hợp với quy mô và khả năng của doanh nghiệp mình.
LÃNG PHÍ N6, N7 6. Lãng phí động tác: Mọi công việc bằng tay đều có thể chia thành những động tác cơ bản. Các động tác không cần thiết , không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm mà chỉ làm giảm năng suất lao động... Để giải quyết, ta có thể bố trí lại nơi sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và quản lý tốt công việc. Có thể dùng đồ gá lắp và thiết bị cố định , dùng hệ thống tự động hoá , giảm thiểu thời gian đi lại của công nhân, đặc biệt ở những nơi đững nhiều máy một lúc. 7. Lãng phí do chất lượng sản phẩm kém: Sản phảm chất lượng kém, khuyết tật, không đạt tiêu chuẩn đăng ký hoặc bắt buộc...là một dạng lãng phí rất thông dụng. doanh nghiệp sẽ phải tốn thêm thời gian, tiền bạc để phân loại, sửa chữa sản phẩm. Lãng phí này còn có thể gây chậm trễ trong việc giao hàng. Đôi khi, chất lượng sản phảm tồi còn gây ra tai nạn. Để giải quyết, cần nhanh chóng tìm nguyên nhân dẫn đến sự thải loại, đồng thời cần có biện pháp phù hợp để sửa chữa sản phẩm, đào tạo một số công nhân về sửa chữa và cốt yếu nhất vẫn là tạo khả năng sản xuất ra sản phẩm với độ dung sai nhỏ.
IV. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RẠNG ĐÔNG
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
5. CÁC VÍ DỤ KAIZEN CỤ THỂ TẠI RDP
CONTENT
03 KHẨU HIỆU + 03 TRANH CỔ ĐỘNG VỀ KAIZEN 1. KAIZEN - ĐỒNG HÀNH CÙNG THÀNH CÔNG. 2. KAIZEN : BIẾN Ý TƯỞNG THÀNH THẮNG LỢI. 3. KAIZEN: CẢI TIẾN NHỎ, THÀNH CÔNG LỚN.
CONTENT
CONTENT
CONTENT
www.rdplastic.com
Kaizen training HCM City, .../.../ 2017