Hà Nội ngày 1/8/20112/8/2011
NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần 1 Các khái niệm về chất lượng và quản lý chất lượng Phần 2 Dữ liệu và cách thu thập dữ liệu
Phần 3 Hướng dẫn áp dụng các công cụ thống kê Phần 4 Nhóm QCC & ứng dụng các công cụ thống kê trong cải tiến quá trình
10/13/2017
2
MỤC ĐÍCH CỦA KHÓA TẬP HUẤN Giúp các anh chị: Nắm được các nguyên tắc cơ bản khi thực hiện 07 công
cụ thống kê
Chọn lựa những công cụ thích hợp để thu thập, phân
tích dữ liệu giải quyết các vấn đề về chất lượng
Giải thích và đo lường được mức độ biến động của quá
trình
Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của các giải pháp cải tiến Ứng dụng phần mềm Minitab hoặc Excel cho các công cụ
thống kê để lập báo cáo
10/13/2017
3
PHẦN 1 NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH & KiỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
10/13/2017
4
CHẤT LƯỢNG LÀ GÌ? Khách hàng cần gì? • Chất lượng cao • Giá rẻ • Giao hàng nhanh • Dịch vụ tốt Chúng ta cần gì? • Nhiều khách hàng • Doanh thu cao • Hiệu quả kinh tế, tiết kiệm • Có danh tiếng, uy tín
10/13/2017
6
CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG “Chất lượng là phù “Chất lượng là sự
hợp cho sử dụng ”
phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định”
CROSSBY-USA “Chất lượng là sự thoả mãn
JURAN-USA
nhu cầu thị trường”
ISHIKAWA-JAPAN
QUAN ĐIỂM GENECHI TAGUCHI Kiểu truyền thống
Chi phí
Sản phẩm lỗi
Lower spec
Kiểu Taguchi
Target
Sản phẩm lỗi
Upper spec
“Chất lượng là sự tối thiểu hóa chi phí có thể liên quan tới sự bất mãn hoặc ra đi của khách hàng trước khi chuyển giao sản phẩm”
QUAN ĐIỂM GENECHI TAGUCHI Thiết kế hệ thống bằng việc lựa chọn các giá trị thử của các thông số kỹ thuật sản phẩm và chỉ số quá trình
Thiết kế các tham số thử nghiệm để xác định những giá trị tối ưu nhất Thiết kế dung sai nếu các sai lệch có ảnh hưởng lới tới sai lệch cuối cùng
10/13/2017
9
CHẤT LƯỢNG THEO ISO 9000 “Mức độ của một tập hợp các đặc tính
vốn có đáp ứng các yêu cầu” (Mục 3.1.1 - ISO 9000:2005)
10/13/2017
10
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM PHIẾN DIỆN Tập trung vào chất lượng sẽ giảm năng suất Chất lượng kém là do người lao động Cải tiến chất lượng đòi hỏi đầu tư lớn Chất lượng được đảm bảo nếu kiểm tra chặt chẽ
Chất lượng
10/13/2017
Năng suất
11
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
10/13/2017
12
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Các hoạt động, phương pháp nhằm đảm bảo sản phẩm đáp ứng quy cách kỹ thuật
Phân tích vấn đề
Nhận biết vấn đề Khắc phục vấn đề
10/13/2017
Phản hồi cho QA
Input to QA
13
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Các hoạt động mang tính hệ thống, hoặc việc hoạch định nhằm đảm bảo quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm đạt chất lượng
Input from QC
Thu thập dữ liệu
Xu hướng của vấn đề Nhận biết quá trình
Cải tiến quá trình 10/13/2017
Phân tích quá trình 14
SO SÁNH GIỮA QC & QA Kiểm soát chất lượng (QC) Sản phẩm Phản ứng Tìm lỗi Ví dụ Kiểm tra Thử nghiệm Thanh tra Kiểm tra lại
10/13/2017
Đảm bảo chất lượng (QA) Tiến trình Dự đoán, Ước tính Ngăn ngừa sai lỗi Ví dụ Đảm bảo chất lượng Định nghĩa quá trình Chọn lựa công cụ Huấn luyện, đào tạo 15
CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Sự phát triển
TQM Quản lý chất lượng
Đảm bảo chất lượng
Kiểm tra chất lượng Đầu thế kỷ 20
Kiểm soát chất lượng Thập niên 30
Thập niên 50 60
Thập niên 70 80
Từ 80nay
CHẤT LƯỢNG QUYẾT ĐỊNH BỞI AI? Quan điểm của tổ chức
Nhân sự Sản phẩm/dịch vụ Quá trình
Chất lượng
Kết quả cuối cùng Lợi nhuận
Quan điểm của Khách hàng, Chủ đầu tư
QUÁ TRÌNH KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG ỨNG
Tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra nhằm đem lại giá trị gia tăng cho khách hàng
10/13/2017
18
QUÁ TRÌNH Nguyên vật liệu
Phản hồi từ Khách hàng
Phương pháp/Quy trình Sản phẩm
Con người (Kỹ năng,đào tạo, kiến thức)
Thông tin
Môi trường
Văn bản
Dịch vụ
KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG ỨNG
Thông tin
Hồ sơ Trang thiết bị (Dụng cụ, máy móc) 10/13/2017
Các biến động trong quá trình 19
TIẾP CẬN THEO QUÁ TRÌNH Lợi ích của phương pháp tiếp cận theo quá trình là: Phá bỏ được các vách ngăn vẫn tồn tại giữa các phòng ban chức năng. Đo lường được kết quả thực hiện Sử dụng hiệu quả nguồn lực. Cải tiến tập trung & có ưu tiên.
Vận dung phương pháp tiếp cận theo quá trình phải: Xác định và nhận biết các quá trình của tổ chức Xác định mối tương tác giữa các quá trình Kiểm soát các quá trình và mối tương tác giữa chúng 10/13/2017
20
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO QUÁ TRÌNH
Cải tiến
Xem xét
Đánh giá
Hoạch định
Quá trình quản lý Quá trình hỗ trợ Quá trình chính
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới (R&D) KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
10/13/2017
Sản xuất
Giao hàng
Tài liệu Hồ sơ
THỎA MÃN
Đo lường
Kho bãi Vật tư
Tuyển dụng
Mua bán Thị trường
Đào tạo
Kế hoạch
Bảo trì
YÊU CẦU
Thay đổi thiết kế
21
CÁC QUÁ TRÌNH TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
10/13/2017
22
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH Xem xét quá trình từ quan điểm gia tăng giá trị Xem xét việc thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng Xác định “ông chủ” của quá trình Xác định phạm vi của quá trình Văn bản hóa thích hợp các quá trình cần thiết Kiểm soát các mối liên hệ giữa các quá trình đơn lẻ Duy trì việc theo dõi, phân tích và cải tiến quá trình theo vòng tròn PDCA
10/13/2017
23
PHẦN 2 DỮ LiỆU, THU THẬP DỮ LiỆU & MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
10/13/2017
24
“Thông tin là dữ liệu có ý nghĩa” (Mục 3.1.1 - ISO 9000:2005)
10/13/2017
25
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008 QUAN HỆ CÓ LỢI VỚI NHÀ CUNG ỨNG
QUYẾT ĐỊNH DỰA VÀO DỮ KIỆN
CẢI TiẾN LIÊN TỤC
TIẾP CẬN THEO HỆ THỐNG
TIẾP CẬN THEO QUÁ TRÌNH
SỰ THAM GIA CỦA MỌI NGƯỜI
VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO
ĐỊNH HƯỚNG KHÁCH HÀNG
SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
26
(Kiichiro Toyoda-Nhà sáng lập Tập đoàn Toyota)
“…Tôi luôn thu thập các dữ liệu trước khi quyết định
bằng tư duy thực tế hơn là trông chờ vào trực giác…”
(ISO/TS 16949:2002 & ISO 9001:2008)
10/13/2017
28
DỮ LIỆU Dữ liệu Tập hợp các số liệu thu được qua các quá trình theo dõi, đo đạc, thống kê v…v
Liên tục
Kết quả đo lường một đặc tính của 1 chi tiết hoặc quá trình 10/13/2017
Thuộc tính
Số sự kiện trên 1 thực thể
Có /Không Tốt /Xấu Chấp nhận/Loại bỏ 29
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC THU THẬP DỮ LIỆU Dữ liệu giúp hiểu được 1 tình trạng hiện tại
Dữ liệu dùng để phân tích 1 tình trạng hiện tại Dữ liệu dùng để kiểm soát 1 quá trình Dữ liệu dùng để điều chỉnh Dữ liệu đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ
10/13/2017
30
YÊU CẦU CỦA DỮ LIỆU ĐƯỢC THU THẬP
Relevance (Thích đáng) Reliability (Tin cậy)
Representative (Tiêu biểu) 10/13/2017
Readability (Đọc được) 31
NHỮNG LƯU Ý KHI THU THẬP DỮ LIỆU Xem xét những sự kiện cần theo dõi sử dụng là loại dữ liệu nào
Làm rõ mục đích của việc thu thập dữ liệu Xây dựng một kế hoạch thu thập dữ liệu chi tiết cụ thể: Phương pháp thu thập, phiếu thu thập,
cách phân vùng số liệu Thường xuyên xem xét, cải tiến nội dung các mẫu phiếu thu thập dữ liệu để việc thu thập được tiến hành một cách hiệu quả
10/13/2017
32
PHÂN VÙNG DỮ LIỆU (STRATIFICATION) Phương pháp phân vùng dữ liệu là một phương pháp dựa trên việc quan sát, thu thập và sàng lọc dữ liệu để phân biệt các loại nguyên nhân hoặc phạm vi ảnh hưởng đến các đặc tính về chất lượng Material
Method 10/13/2017
Man
Machine 33
PHƯƠNG PHÁP PHÂN VÙNG DỮ LIỆU Bước 1: Xác định rõ vấn đề chất lượng cần giải quyết Bước 2: Xác định chọn các hạng mục cần phân vùng Theo kết quả (đặc tính) Theo yếu tố (nguyên nhân) Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu đối với từng hạng mục
Bước 4: So sánh các nội dung được phân vùng bằng các công cụ thống kê phù hợp Nếu có sự sai khác lớn thì tiếp tục tiến hành tìm ra nguyên nhân Nếu có sự sai khác nhỏ hoặc không có thì cần tiến hành phân vùng lại (bước 2)
Step 2
10/13/2017
34
CÁC ĐỐI TƯỢNG PHÂN VÙNG Sản phẩm: Tên sản phẩm, nhà sản xuất, thiết kế, kích thước, hình dạng, giá cả, màu sắc… Cửa hàng, kho bãi: Khu vực, số lượng nhân viên, lượng hàng bán ra, chi phí quảng cáo, số lượng khiếu nại/phàn nàn… Thời gian: Ngày, tuần, tháng, năm, ca kíp… Con người: Giới tính, tuổi, vị trí công việc, sở thích, kinh nghiệm… Thiết bị máy móc: nhà sản xuất, kiểu loại, nhà máy, dây chuyền, dụng cụ sử dụng…
10/13/2017
35
CÁC ĐỐI TƯỢNG PHÂN VÙNG Nguyên vật liệu: nhà cung ứng, nhà sản xuất, thời gian giao hàng, nguồn gốc, nhãn hiệu, số lô mẻ, thành phần, thời gian lưu kho, điều kiện sản xuất… Phương pháp: kích thước, lô, khu vực, ứng dụng, quy trình, cũ/mới, dạng phương pháp, tự động/làm bằn tay, tốc độ, áp suất, dòng điện, điện áp… Đo lường: Thiết bị kiểm tra, thiết bị đo, phương pháp đo, người kiểm tra,người đo… Môi trường: Độ ồn, thông gió, ánh sáng, gió, áp suất không khí, nhiệt độ không khí, độ ẩm, thời tiết, lượng mưa…
10/13/2017
36
VÍ DỤ VỀ PHÂN VÙNG DỮ LIỆU Ví dụ về phân vùng dữ liệu theo dây chuyền (kết quả) TRƯỚC KHI PHÂN VÙNG
SAU KHI PHÂN VÙNG
REJECTED
REJECTED REJECTED
REJECTED
10/13/2017
37
VÍ DỤ VỀ PHÂN VÙNG DỮ LIỆU Ví dụ về phân vùng dữ liệu theo chi phí (nguyên nhân) ĐEM LẠI GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO KHÁCH HÀNG
KHÔNG ĐEM LẠI GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO KHÁCH HÀNG Loop Yes
Yes
Loop No
Loop
No
Yes
No
10/13/2017
38
Ví dụ về phân vùng dữ liệu theo chi phí (nguyên nhân)
10/13/2017
39
NHỮNG LƯU Ý KHI PHÂN VÙNG Phải xác định rõ lịch sử và bản chất của dữ liệu Nhật ký công việc, phiếu kiểm tra nên được dùng để có thể tiến hành phân vùng dữ liệu Các khuyết tật nên được giữ lại sau khi đã phân vùng theo hiện tượng
Ví dụ: Xác định xem dữ liệu đó liên quan tới máy móc nào hay người
công nhân nào… Phân vùng dữ liệu theo nhiều hạng mục khác nhau người thực hiện tiến hành phân vùng dữ liệu theo nhiều cách khác nhau, theo các yếu tố mà được xem như là có ảnh hưởng lớn sử dụng sơ đồ xương cá 10/13/2017
40
VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ Nếu chúng ta không thể thể hiện những gì chúng ta biết bằng các con số thì chúng ta thực sự chưa hiểu rõ về chúng Nếu chúng ta không thấu hiểu về chúng thì chúng ta không thể kiểm soát được
Nếu chúng ta không thể kiểm soát được chúng, chúng ta sẽ phó mặc mọi sự thay đổi
VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ • Y
• (X1 . . . Xn)
• Phụ thuộc
• Độc lập
• Đầu ra
• Đầu vào
• Kết quả
• Nguyên nhân
• Hiện tượng
• Vấn đề
• Quan sát
• Kiểm soát
+
= Y
=
F(x1,
+ ...
+ x2,
x3 ,
…)
Áp dụng các công cụ thống kê là một phương pháp để nhận biết, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp để kiểm soát, điều chỉnh quá trình tạo ra sản phẩm có chất lượng đáp ứng yêu cầu
“95 % vấn đề của công ty bạn có thể giải quyết bằng 07 công cụ thống kê”
Dr. Kaoru Ishikawa (1915-1989)
VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ “Các quyết định được đưa ra sẽ nhanh chóng, xác thực và có độ chính xác cao hơn ngay cả trong tình huống không rõ ràng!!!”
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Phương pháp mới Quá trình trên là chưa tốt vì qua phân tích đường phân bố dữ liệu cho thấy tỷ lệ xác suất sai hỏng của quá trình này vẫn ở mức cao
Đo lường 10 mẫu Tiêu chuẩn kỹ thuật 100±4
Phương pháp cũ Quá trình trên là tốt vì tất cả các mẫu đo lường có kết quả đều nằm trong phạm vi cho phép
VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ Thu thập số liệu dễ dàng Tiếp cận và khoanh vùng được vấn đề cần giải quyết Dự đoán được các nguyên nhân gây ra vấn đề chất lượng Làm cơ sở cho việc ngăn ngừa xảy ra khuyết tật
Đánh giá hiệu quả của quá trình cải tiến Làm cơ sở cho việc điều chỉnh các tiêu chuẩn kỹ thuật
PHẦN 3
CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG KiỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
10/13/2017
46
7 CÔNG CỤ THỐNG KÊ CƠ BẢN Phiếu kiểm tra
Biểu đồ phân bố
Các dạng đồ thị
Sơ đồ Xương cá
Biểu đồ Kiểm soát
Pareto
Biểu đồ tương quan
PHIẾU KIỂM TRA (Check sheet)
10/13/2017
48
PHIẾU KIỂM TRA (CHECK SHEET) Phiếu kiểm tra là một bảng hoặc biểu đồ có sử dụng những ký hiệu nhằm mục đích thu thập và sắp đặt hợp lý dữ liệu tại các hạng mục cần kiểm tra hoặc phân tích
Kiểm tra khuyết tật Máy photocopy 10/13/2017
Check Sheet 49
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền gia công hoặc sản xuất Kiểm tra các dạng khuyết tật (hiện tượng) Kiểm tra nguyên nhân gây ra sản phẩm khuyết tật (bản chất) Kiểm tra vị trí các khuyết tật Phúc tra các công việc kiểm tra cuối cùng Phục vụ các hoạt động kiểm tra khác (lấy mẫu công việc, trưng
cầu ý kiến của khách hàng)
10/13/2017
50
PHIẾU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SỰ PHÂN BỐ
10/13/2017
51
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA DẠNG PHÂN BỐ Áp dụng cho việc tìm loại, kiểu, ý nghĩa phân bố cho
cho các số liệu dạng đo lường như kích thước, hàm lượng, độ uốn…
Đối chiếu giữa dung sai kỹ thuật và hình dạng phân
bố trong bảng để có thể phân loại dữ liệu hoặc xác định % dữ liệu nằm ngoài khoảng dung sai kỹ thuật
Phiếu kiểm tra dạng phân bố không giúp cho việc
phát hiện những thay đổi của các giá trị sau một chu kỳ thời gian (ảnh hưởng do 4M+I+E gây ra)
10/13/2017
52
PHIẾU KIỂM TRA CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT
10/13/2017
53
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA DẠNG KHUYẾT TẬT Áp dụng cho việc liệt kê các dạng khuyết tật chính xảy
ra
Cần thường xuyên cập nhật phiếu kiểm tra theo thời
gian để theo dõi xu hướng tăng giảm của các dạng khuyết tật trên sản phẩm
Phiếu kiểm tra dạng khuyết tật không giúp cho việc
phát hiện những thay đổi của các giá trị sau một chu kỳ thời gian (ảnh hưởng do 4M+I+E gây ra)
10/13/2017
54
PHIẾU KIỂM TRA CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA
10/13/2017
55
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA DẠNG NGUYÊN NHÂN
Áp dụng cho việc liệt kê các nguyên nhân khác nhau gây
ra các khuyết tật theo nhóm trên sản phẩm
Nên sử dụng sơ đồ xương cá nếu có nhiều nguyên nhân
gây ra 1 dạng khuyết tật trên sản phẩm
Phiếu kiểm tra dạng nguyên nhân gây ra khuyết tật
không giúp cho việc phát hiện những thay đổi của các giá trị sau một chu kỳ thời gian (ảnh hưởng do 4M+I+E gây ra)
10/13/2017
56
PHIẾU KIỂM TRA CÁC VỊ TRÍ KHUYẾT TẬT
10/13/2017
57
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA DẠNG VỊ TRÍ
Áp dụng cho việc định vị các khuyết tật trên một sản
phẩm giúp đưa ra những quyết định xử lý nhanh chóng
Chỉ áp dụng đối với những sản phẩm dễ phác thảo về
hình dạng, kích thước và có yêu cầu đơn giản về việc ghi nhận các khuyết tật
Không áp dụng cho việc tìm các nguyên nhân gây ra
khuyết tật và phát hiện những thay đổi của các giá trị sau một chu kỳ thời gian (ảnh hưởng do 4M+I+E gây ra)
10/13/2017
58
PHIẾU KIỂM TRA DẠNG PHÚC TRA CÔNG ĐOẠN
10/13/2017
59
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA DẠNG PHÚC TRA Đảm
bảo mọi hạng mục được kiểm tra và xác nhận lần cuối mà không bị bỏ sót tại các giai đoạn của dây chuyền sản xuất hoặc thực hiện thao tác theo chỉ dẫn trong công tác bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm
Do sử dụng thường xuyên nên cần trực quan hóa bằng
hình ảnh để dễ tiếp cận khi sử dụng
Không áp dụng cho việc tìm các nguyên nhân gây ra
khuyết tật và phát hiện những thay đổi của các giá trị sau một chu kỳ thời gian (ảnh hưởng do 4M+I+E gây ra)
10/13/2017
60
CÁCH LẬP PHIẾU KIỂM TRA 1. Xác định mục đích của phiếu kiểm tra.
2. Xác định loại dữ liệu cần thu thập. 3. Tạo những nội dung chính trong phiếu kiểm tra. 4. Giới hạn phạm vi, thời gian thu thập.
5. Xác định lượng mẫu thu thập. 6. Xác định tần suất, chu kỳ thu thập. 7. Lập phiếu kiểm tra mẫu.
8. Đào tạo cách sử dụng.
10/13/2017
61
CHÚ Ý KHI LẬP PHIẾU KIỂM TRA Thỏa mãn 5 W+2H
Đơn giản, dễ sử dụng và dễ ghi nhận. Đầy đủ nội dung Rõ ràng
Các điểm cần kiểm tra nên sắp xếp theo thứ tự công việc Cập nhật thường xuyên khi cần thiết
10/13/2017
62
BIỂU ĐỒ PARETO (Pareto Chart)
10/13/2017
63
Học thuyết Pareto
10/13/2017
Số người
Của cải
Khách hàng
Doanh số
Nguyên nhân
Khuyết tật
64
BIỂU ĐỒ PARETO Dạng biểu đồ cột phân loại riêng biệt cho từng loại sản phẩm, từng công đoạn, từng hiện tượng, từng nguyên nhân. Các vấn đề này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần và so sánh tỉ lệ % tích lũy dựa trên nguyên tắc “Phần lớn khuyết tật và sai lỗi do một số ít đề mục gây ra nguyên nhân chính của vấn đề” 200
(%) 100
Biểu đồ Parato
Tần suất xuất hiện
90 80
150
70 60 100
50 40
30
50
20 10 0 Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Loại 6
Khác
Các dạng khuyết tật 10/13/2017
65
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO Giúp tổ chức tìm ra được một số ít đề mục gây ra
nguyên nhân chính để giải quyết phần lớn các khuyết tật
Giúp cho tổ chức có trực quan rõ ràng về các vấn đề
cần ưu tiên giải quyết để định hướng các mục tiêu cải tiến liên quan tới chất lượng, chi phí, năng suất, giá thành…
Giúp cho tổ chức xác định tính hiệu quả việc cải tiến
bằng việc so sánh tình trạng trước và sau khi có các hoạt động cải tiến
10/13/2017
66
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ PARETO Chất lượng: các dạng khuyết tật, số lần sửa chữa, số sản phẩm lỗi, số phàn
nàn của khách hàng, số sản phẩm bị trả lại, % khuyết tật hoặc sản phẩm bị loại bỏ… Chi phí: chi phí cho nguyên vật liệu,sản xuất, bán hàng, khắc phục sự cố… Sản xuất: tổng sản phẩm, số sản phẩm phải làm lại,% sản lượng… Thời gian: thời gian tác nghiệp, thời gian dừng sản xuất hoặc trễ hợp đồng,
thời gian kiểm tra sản phẩm, thời gian đáp ứng cuộc gọi của khách hàng… An toàn: tần suất xảy ra sự cố, tỷ lệ tai nạn… Đạo đức nghề nghiệp: số người vắng mặt, số sáng kiến, tỷ lệ tham dự
họp…
10/13/2017
67
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PARETO 1. Xác định vấn đề và quy định cách thức, thời gian thu thập dữ liệu 2. Thiết kế phiếu kiểm tra 3. Điền vào phiếu kiểm tra và tính tần suất xuất hiện 4. Vẽ bảng dữ liệu 5. Sắp xếp các dạng khuyết tật vào bảng dữ liệu 6. Vẽ trục tung (số lượng) và trục hoành (nguyên nhân), xác định tỷ lệ
trên các trục 7. Vẽ các cột trong biểu đồ 8. Vẽ đường cong lũy tiến
9. Điền các hạng mục cần thiết lên biểu đồ như tiêu đề, số lượng, đơn vị, thời gian thu thập dữ liệu, đối tượng, nơi kiểm tra… 10. Xác định các hạng mục trọng yếu dựa trên nguyên tắc Pareto 10/13/2017
68
BẢNG DỮ LIỆU SAU KHI THU THẬP VÀ SẮP XẾP
BIỂU ĐỒ PARETO Tần suất xuất hiện
Tổng tích lũy
Count
Lỗi dịch vụ Airline PCB 9000 8000 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0
Hạng mục trọng yếu
78.5%
84.0%
89.1%
93.9%
97.2%
99.3%
317
194
68
66.8% 54.6% 39.6%
2031 21.5% 1713
1422
1160
1107
523
Nguyên nhân
476
455
100.0% 90.0% 80.0% 70.0% 60.0% 50.0% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0%
%
CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ PARETO Các cột cao nhất là những cột chỉ ra nguyên nhân gây
ảnh hưởng nhiều nhất trong tất cả các vấn đề xem xét
Chọn 2 đến 3 cột lớn là nơi tái diễn khuyết tật nhiều lần
để làm mục tiêu cho việc cải tiến
Tìm hiểu các sản phẩm lỗi, số khuyết tật, địa điểm, công
đoạn…ghi trên trục hoành từ đó làm cơ sở tiếp tục tìm ra nguyên nhân gây ra khuyết tật dựa theo 4M+I+E, 5 Whys, hoặc kết hợp với sơ đồ xương cá để đưa ra hạng mục cần cải tiến
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO Phải xác định được mối quan hệ giữa các hạng mục cần cải tiến trong biểu đồ đối với yêu cầu của khách hàng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật Cần có một khoảng thời gian đủ lớn để thu thập dữ liệu mang tính đại diện (1 tuần1 tháng)
“Mục khác” nếu có tỷ lệ quá lớn thì không nên dồn chung → cần phân loại lại dữ liệu cần thu thập Không nên bỏ qua các vấn đề không quan trọng, thực hiện cải tiến ngay nếu việc xử lý chỉ bằng phương pháp đơn giản
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO Khi chọn vấn đề cải tiến cần có sự tổng hợp ý kiến và cân đối nguồn lực Kết hợp chuỗi các biểu đồ Pareto liên kết với nhau (trước và sau khi cải tiến) Khuyết tật xảy ra thường xuyên chưa chắc đã cần phải ưu tiên giải quyết trước → Nên sử dụng thêm biểu đồ Pareto về chi phí để tiện cho việc so sánh và ra quyết định
SO SÁNH CÁC BIỂU ĐỒ PARETO
KẾT HỢP BIỂU ĐỒ PARETO VỚI XƯƠNG CÁ Kết hợp giữa biểu đồ Pareto và Sơ đồ xương cá
SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ (CAUSE & EFFECT DIAGRAM)
10/13/2017
76
SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ Sơ đồ Xương cá hay biểu đồ “Nguyên nhân – Kết quả” là sơ đồ thể hiện một cách trực quan giữa các nguyên nhân (yếu tố ảnh hưởng) có liên quan tới kết quả (hiện tượng) bằng cách phân loại chúng và liên kết với nhau bằng các đường mũi tên
Man
Method
Why? PROBLEM
Why? Material
Machine
CAUSE
(Kaoru Ishikawa-1953)
10/13/2017
77
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ Tìm kiếm các nguyên nhân gây ra
các biến động về chất lượng
Huy động được sự tham gia góp ý
của cả tập thể
Trực quan cho việc đào tạo, phân
tích và chỉ ra nguyên nhân cần được điều tra trước tiên
Thể hiện trình độ hiểu biết về các
vấn đề chất lượng của nhóm QC
10/13/2017
78
CÁCH XÂY DỰNG SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ 1. Xác định và viết các đặc tính chất lượng được phân tích và vẽ mũi tên lớn từ trái qua phải (xương sống). 2. Thảo luận và liệt kê các nguyên nhân chính có thể ảnh hưởng tới các đặc tính chất lượng. Vẽ từng nguyên nhân đã liệt kê và phân loại vào xương lớn. 3. Phân tích các nguyên nhân phụ ảnh hưởng đối với từng yếu tố ở bước 2 và vẽ vào xương vừa… 4. Phân tích và xác định các nguyên nhân phụ ảnh hưởng đối với từng yếu tố ở bước 3 và vẽ vào xương nhỏ… 5. Xác định tầm quan trọng của các nguyên nhân chính trực tiếp gây ra vấn đề về chất lượng. 6. Ghi lại mọi thông tin cần thiết.
SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ Dùng phương pháp huy động trí tuệ tập thể “Brainstorming” để tiếp thu ý kiến của nhiều người
Các nguyên nhân cần mô tả cần chính xác, cụ thể, chi tiết và có thể định lượng (nếu cần thiết) Các nguyên nhân đã được xác định sau khi thảo luận tập thể cần có sự sắp xếp lại một cách có hệ thống Sơ đồ xương cá chỉ giúp lập danh sách và phân loại các nguyên nhân gây ra vấn đề về chất lượng chứ không đưa ra phương pháp loại trừ các nguyên nhân đó
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ Hai phương pháp hay sử dụng phối hợp với sơ đồ xương cá
BRAINSTORMING
5 WHYs?
PHƯƠNG PHÁP 5 WHYs Phương pháp 5 “WHYs” là phương pháp dùng để xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề đang được phân tích nhằm đưa ra quyết định loại bỏ chúng để ngăn ngừa vấn đề tái diễn
5 WHYs?
10/13/2017
83
PHƯƠNG PHÁP 5 TẠI SAO Do đó Vấn đề
2 Nguyên nhân
Sau khi phân tích xong “tại sao, tại sao”, phải kiểm tra có hợp lý không bằng cách đi ngược từ “tại sao” cuối cùng
Do đó
Tại sao?
Tại sao?
1
Hỏi tại sao cho đến khi tìm được nguyên nhân gốc có tính logic
Hành động khắc phục 10/13/2017
Nguyên nhân
Tại sao?
3
Do đó
Nguyên nhân
Tại sao?
Hành động khắc phục phải được thực hiện với nguyên nhân gốc
Do đó
Nguyên nhân
Tại sao?
Do đó
Nguyên nhân gốc của vấn đề
84
TẠI SAO ĐỘI A THUA?
HIỆN TƯỢNG TẠI SAO 1
TẠI SAO 2
TẠI SAO 3
Toàn lực Đội A yếu hơn toàn lực đội B Đội A thua
Sức kéo của Đội A yếu hơn Đội B.
Các thành viên không nhất trí cách kéo co
Đội A không kéo đúng cách
10/13/2017
Một thành viên bị đau lưng
Tư thế đội A không đúng để kéo sợi dây
85
PHƯƠNG PHÁP 5 TẠI SAO
PHƯƠNG PHÁP BRAINSTORMING Kỹ thuật làm bật ra suy nghĩ, sáng tạo của một NHÓM NGƯỜI để làm sáng tỏ một vấn đề hay một LOẠT ý kiến
Phương pháp này cho phép đưa ra tối đa các ý kiến mới hoặc các cách giải quyết một vấn đề phải xử lý hay tìm các nguyên nhân tiềm ẩn của vấn đề
10/13/2017
87
PHƯƠNG PHÁP BRAINSTORMING 1. Chọn một người làm điều phối viên
2. Mỗi thành viên lần lượt cho một ý kiến đến khi hết vòng và quay lại lượt mình cho đến khi không có ý kiến gì nữa
3. Không phê phán hay tranh cãi việc đúng sai của các ý kiến. Không bao giờ được chỉ trích ý kiến khác
PHƯƠNG PHÁP BRAINSTORMING 4. Điều phối viên ghi từng ý kiến lên giấy hay bảng và đưa ra danh sách các ý kiến do mọi người đã đề ra
5. Trình bày và giải thích mỗi ý kiến đã đưa ra để đảm bảo mọi người cùng hiểu
6. Cùng nhau thảo luận về những điều thuận lợi và không thuận lợi
PHƯƠNG PHÁP BRAINSTORMING 7. Mỗi người bỏ phiếu chọn ý kiến, có thể cho điểm từng ý kiến như sau: “3 điểm” cho ý kiến quan trọng nhất “2 điểm” cho ý kiến quan trọng thứ hai “1 điểm” cho ý kiến quan trọng thứ ba
Sau đó tính tổng số điểm của từng ý kiến
8. Ghi rõ và tổng kết số phiếu trên bảng
9. Nhận biết các ý kiến có số phiếu cao nhất và chọn những ý kiến này để các nhóm ưu tiên thực hiện
10/13/2017
90
BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN (SCATTER DIAGRAM)
10/13/2017
91
BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Biểu đồ Scatter là 1 dạng biểu đồ nhằm mục đích khảo sát mối tương quan giữa 2 loại dữ liệu đo được và xu hướng thay đổi của chúng
Y f ( x) b1 X bo
Y Y12
Y1 X Mối liên hệ giữa việc thay đổi tốc độ máy tiện và kích thước của chi tiết
10/13/2017
2
8
Đầu ra của phân tích tương quan chính là mô hình mô tả mối liên hiện X Y
92
CÁC DẠNG QUAN HỆ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN 1. Dạng quan hệ nguyên nhân-kết quả
Vd: nhiệt độ máy sấy & sản lượng, nhiệt độ hàn & tỷ lệ khuyết tật, số lần bảo dưỡng & số tai nạn… 2. Dạng quan hệ giữa 1 kết quả và 2 nguyên nhân
Vd: tỷ lệ khuyết tật sản phẩm của 2 công nhân A & B… 3. Dạng quan hệ giữa nguyên nhân này và nguyên nhân khác
Vd: Kích thước & cường độ của 1 bộ phận, trọng lượng & thể tích của vật liệu…
10/13/2017
93
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Tìm ra được các nguyên nhân thực sự ảnh hưởng tới kết quả và loại bỏ các nguyên nhân không gây ra ảnh hưởng Tìm ra những giá trị tốt nhất (dễ kiểm soát) của một loại dữ liệu để kiểm soát một loại dữ liệu khác khi có mối liên hệ giữa chúng Yeáu toá A (X)
Yeáu toá B (Y)
Khoù tìm Deã tìm Khoù ño Deã ño Khoù xaùc ñònh Deã xaùc ñònh Sử dụng sau sơ đồ xương cá để kiểm tra xem yếu tố X có đúng là nguyên nhân của kết quả Y Đo lường tính hiệu lực của việc cải tiến sau khi đã xử lý những nguyên nhân gây ra vấn đề về chất lượng 10/13/2017
94
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Bước 1: Thu thập dữ liệu (ít nhất là 30 cặp dữ liệu)
STT
X
Y
Bảng dữ liệu tỉ số thành phần K % độ bền sức kéo của vật liệu tại phòng Thử nghiệm cơ lý theo ASTM B528 10/13/2017
95
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Bước 2: Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho X, Y
Để dễ tìm giá trị min và max thì ta tim giá trị min và max của từng cột sau đó so sánh các giá trị min max của từng cột X và Y với nhau 10/13/2017
96
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Bước 3: Xác định tỉ lệ thích hợp cho trục tung (kết quả) và trục hoành (nguyên nhân) dựa trên giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của từng yếu tố
10/13/2017
97
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Bước 4: Chấm từng cặp số liệu trên đồ thị (trong trường hợp có sự trùng nhau giữa hai hệ thống dữ liệu ta có thể sử dụng một 2 trong các cách sau: hoặc )
10/13/2017
98
CÁCH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN Bước 5: Điền tất cả các thông tin cần thiết vào biểu đồ: tên biểu đồ, khoảng thời gian thu thập dữ liệu, số lượng cặp dữ liệu, tiêu đề và các đơn vị cho mỗi trục, tên người xây dựng biểu đồ,…
10/13/2017
99
CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN
Tương quan thuận (mạnh)
Tương quan thuận (yếu/tương đối) cần kiểm tra lại các giá trị X
CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN
Tương quan nghịch (mạnh)
Tương quan nghịch (yếu)
CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN
Không có mối tương quan giữa X và Y
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG VỊ
Bước 1: Xác định hai đường trung vị cho trục X và Y Chú ý: nếu số điểm là chẵn thì lấy đường trung vị của X hoặc Y đi qua giá trị trung bình của 2 điểm còn nếu số điểm là lẻ
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG VỊ Bước 2: Đánh số 4 vùng được chia ra bởi 2 đường trung vị là n1,n2, n3, n4 và đếm số điểm nằm trên từng vùng
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG VỊ Bước 3: Tính số “chấm” trong vùng N+=n1+n3 và N-=n2+n4 Bước 4: Tìm Nmin=Min(N+,N-)
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG VỊ Bước 5: So sánh Nmin với Bảng kiểm tra tương quan Nếu Nmin < Giá trị trong bảng kiểm tra tương quan→có sự tương quan. Việc tiếp theo là xác định dạng tương quan: N+>N-: gọi là tương quan thuận N+
Giá trị trong bảng kiểm tra tương quan→không có sự tương quan
BẢNG KIỂM TRA DẤU HIỆU TƯƠNG QUAN Số cặp dữ liệu Xác suất tin cậy
Nmin=Min(N+,N-)
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN R Tương quan thuận Không tương quan
Yếu tố: B (Y)
Moái töông quan nghòch -1
r
0
r Moái töông quan thuaän
Tương quan nghịch Yếu tố: A (X)
Hệ số tương quan R
Ý nghĩa
±0.01 ÷ ±0.1
Mối tương quan quá yếu không đáng kể
±0.2 ÷ ±0.3
Mối tương quan yếu
±0.4 ÷ ±0.5
Mối tương quan trung bình
±0.6 ÷ ±0.7
Mối tương quan mạnh
±0.8 trở lên
Mối tương quan (thuận hoặc nghịch) rất mạnh
1
1
KIỂM TRA MỐI TƯƠNG QUAN BẰNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN R
Hệ số tương quan r:
S ( xy) r S ( xx).S ( yy ) 2
xi n n i 1 2 2 S(xx)= ( xi x) xi n i 1 i 1 2 n yi n n i 1 2 2 S(yy)= ( yi y ) yi n i 1 i 1 n n xi yi n n S(xy)= ( xi x)( yi y ) xi yi i 1 i 1 n i 1 i 1 n
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN
Y
Y Điểm bất thường
X Không thấy có sự tương quan
Có sự tương quan nhờ phân vùng lại dữ liệu và nên sử dụng ký hiệu cho các điểm dữ liệu sau khi tiến hành phân vùng lại
X
Y
X Tương quan giả
Kiểm tra lại các yếu tố ảnh hưởng về con người, nguyên vật liệu, điều kiện thao tác, sai lệch trong đo lường
Chỉ phát hiện khi phân vùng lại dữ liệu thu thập thành các khoảng tương quan thích hợp
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
10/13/2017
111
MỘT SỐ KHÁI NIỆM THỐNG KÊ Mẫu: Tập hợp một hay nhiều cá thể được lấy từ một lô để cung cấp thông tin về lô đó Cỡ mẫu: Số lượng cá thể trong mẫu Tổ mẫu: Số lượng sản phẩm được xác định để thử nghiệm từng chỉ tiêu theo yêu cầu Lô: Lượng xác định sản phẩm, vật liệu hay dịch vụ được thu thập lại trong cùng 1 điều kiện và đồng nhất về đặc tính Tổng thể: Một nhóm thực thể có các đặc tính cần điều tra hoặc nghiên cứu (TCVN 7790-1:2007)
10/13/2017
112
TỔNG THỂ VÀ MẪU Mục đích Xử lý lô để kiểm tra
Tổng thể
Số liệu
Mẫu
Lấy mẫu
Đo lường Mẫu
Lô
Số liệu
Xử lý
Xử lý quá trình sản xuất
Quá trình
Lấy mẫu
Đo lường
Đo lường Mẫu
Lô
Số liệu
Xử lý
10/13/2017
113
MỘT SỐ KHÁI NIỆM THỐNG KÊ Trung bình tổng thể µ:
Xi N
N -Population
n
Trung bình mẫu:
X
x i 1
i
n k
Trung bình trọng số:
X
x i fi
n-Sample size
i 1 k
f i 1
i
Median: Trung vị là giá trị ở giữa n giá trị quan trắc xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần, nếu n là số chẵn thì trung vị bằng trung bình của tổng 2 số nằm ở vị trí trung tâm Mode: Mode là giá trị quan trắc được có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong n quan trắc 10/13/2017
114
MỘT SỐ KHÁI NIỆM THỐNG KÊ Độ lệch chuẩn (-đối với tổng thể,s- đối với mẫu): Đo lường độ phân tán của dữ liệu thu thập so với giá trị trung bình (µ-đối với tổng thể, X - đối với mẫu), nó phản ánh sự biến thiên của các cá thể trong 1 tổng thể hoặc 1 nhóm mẫu N
2
X i 1
i
N
X n
2
s
2
i 1
i
X
2
n 1
Độ rộng: Hiệu của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất đo được trong tập hợp mẫu thu thập
R X max X min
SỰ BIẾN ĐỘNG Hiếm có sản phẩm hay dịch vụ nào y hệt nhau, mà luôn có sự khác nhau do sự biến động của quá trình sản xuất ra các sản phẩm đó Thí dụ: Thời gian cho cuộc hành trình: xe lửa, bus, xe hơi giữa hai điểm đi đến Bốn động cơ trên máy bay trục trặc trước sau. Sinh đôi y hệt nhau, từ một trứng chia đôi cũng có sự khác biệt. Gửi hoá đơn: 100 cái có bao nhiêu vừa đầy đủ, vừa không có lỗi chính tả? Mức lưu kho của sản phẩm biến đổi mặc dù bạn cố gắng giữ cho cố định.
SỰ BIẾN ĐỘNG TS. Edwards Deming nói: “Chất lượng tốt không nhất thiết có nghĩa là chất lượng cao. Nó là mức độ đồng nhất có thể dự đoán được, có sự tin cậy với giá thấp, và với chất lượng phù hợp với thị trường”. Ví dụ:
Một hãng cung cấp dịch vụ gian hàng nhanh, khách hàng đồng ý với dịch vụ giao hàng trong vòng 90 phút từ lúc gọi điện thoại yêu cầu. Nhưng BGD phát hiện một số lượng nhỏ hàng được giao trong vòng 15 phút, một phần khác mất từ 40-90 phút để giao hàng, nhưng một số khác mất hơn 90 phút.
SỰ BIẾN ĐỘNG
Giao hàng
Vài%
60%
30%
Phút 15 40
Chưa hẳn đã hài lòng
80
70% hài lòng
90
110
30% không hài lòng
Vậy: Nếu tất cả mọi người đều được giao hàng trong vòng 4080 phút thì đây là có chất lượng 100%
SỰ BIẾN ĐỘNG Do các nguyên nhân thường: Chiếm 85%, những người trong cuộc của một quá trình không có khả năng kiểm soát các nguyên do này. Vì chúng là một thành phần của quá trình và chỉ có thể được xử lý hay thay đổi bởi người quản lý
Do các nguyên nhân bất thường: Chiếm 15%, do các biến động bất thường, không ngẫu nhiên, không thể dự đoán được, và không thường xuyên xuất hiện gây ra. Người thực hiện có khả năng kiểm soát và loại trừ chúng
LÀM SAO ĐỂ CẢI TIẾN ĐƯỢC QUÁ TRÌNH???
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ (HISTOGRAM)
10/13/2017
120
SỰ PHÂN BỐ Một người thợ cơ khí chế tạo
những con dao bếp với cùng 1 phương pháp và nguyên vật liệu sử dụng. Mặc dù vậy vẫn tạo ra một số con dao có khối lượng và khả năng cắt khác nhau
Một người thợ cơ khí chế tạo
những con dao bếp với cùng 1 phương pháp và nguyên vật liệu sử dụng. Mặc dù vậy vẫn tạo ra một số con dao có khối lượng và khả năng cắt khác nhau
10/13/2017
121
SỰ PHÂN BỐ Khối lượng 1 con dao
Khối lượng các con dao
Khối lượng các con dao
Min
Một người thợ cơ khí chế tạo những con dao bếp với cùng 1 phương pháp và nguyên vật liệu sử dụng. Mặc dù vậy vẫn tạo ra một số con dao có khối lượng và khả năng cắt khác nhau
Khối lượng các con dao
Max
SỰ PHÂN BỐ
Nếu mật độ phân tán các giá trị khối lượng của những con dao quá rộng thì rất có thể sẽ có một số con dao có lỗi
KHÁCH HÀNG SẼ TỪ CHỐI KHÔNG MUA HOẶC KHIẾU NẠI VỚI NGƯỜI BÁN
10/13/2017
123
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ HISTOGRAM Biểu đồ phân bố là một dạng của biểu đồ cột, trong đó các dữ liệu thu thập được thể hiện dưới dạng các cột hay còn gọi là các lớp, các cột có cùng chiều rộng biểu thị cho một khoảng trong độ rộng của dãy số liệu đã thu thập, trong khi chiều cao khác nhau do các tần suất xuất hiện và sự biến đổi của các số liệu này tạo nên hình dạng của sự phân bố Độ rộng cột h
USL Đường giới hạn tiêu chuẩn kỹ thuât
Tần suất xuất hiện của 1 giá trị
Đường giới hạn tiêu chuẩn kỹ thuât
Tần suất xuất hiện
LSL
Giá trị đo Giá trị biên của cột 10/13/2017
Giá trị trung tâm của 1 cột 124
Ý NGHĨA CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ Mô tả được hình dạng phân bố chung của dữ liệu được thu thập Đánh giá được quá trình thu thập dữ liệu có được phân vùng hay
không và phát hiện được những vùng dữ liệu cá biệt Đánh giá quá trình sản xuất có phù hợp với tiêu chuẩn hay quy định kỹ thuật Đánh giá hiệu quả của hoạt động trước và sau khi cải tiến quá trình hoặc năng lực của 2 người thực hiện cùng 1 công việc
10/13/2017
125
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ 1.
Thu thập số liệu
2.
Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy số liệu
3.
Xác định độ rộng của sự phân bố R=Xmax-Xmin
4.
Xác định số lớp K (số cột): K=
N
(N là số lượng dữ liệu) hoặc
theo bảng sau: Số lượng dữ liệu (N) Số cột (K)
Ít hơn 50
5÷7
50÷100
6÷10
101÷ 250
7÷12
251 trở lên
10÷20
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ 5.
Xác định bề rộng của lớp h=R/K
6.
Xác định giá trị biên: Biên dưới=Xmin, biên trên=Xmin+h…(tính tới lớp sau cùng)
7.
Lập bảng tần suất dữ liệu, tính giá trị trung bình mỗi lớp
8.
Vẽ biểu đồ phân bố: - Xác định số trên trục hoành theo dãy số liệu
- Xác định tần số xuất hiện của từng giá trị trên trục tung - Vẽ chiều cao của cột và ghi từng giá trị cần thiết lên biểu đồ
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-VÍ DỤ VÍ DỤ
Công ty VPC chuyên sản xuất tấm tôn sóng theo yêu cầu thiết kế bề dày của tôn là 3.50±0.15mm. Đề điều tra sự phân bố về bề dày của những tấm tôn từ dây chuyền sản xuất, mỗi ngày
bộ phận QC lấy ra 10 mẫu sản phẩm để kiểm tra và lấy trong vòng 10 ngày và ghi lại 100 giá trị đo được. Dựa vào số liệu này, nhân viên QC phải xây dựng biểu đồ mật độ phân bố về bề dày của những tấm tôn sóng.
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-VÍ DỤ Bước 1: Thu thập dữ liệu vào phiếu kiểm tra checksheet Số liệu kết quả đo bề dày của tấm tôn sóng Công ty VPC (Đơn vị đo mm) Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Mẫu 5
Mẫu 6
Mẫu 7
Mẫu 8
Mẫu 9
Mẫu 10
01/04/2010
3.56
3.45
3.48
3.5
3.42
3.43
3.52
3.49
3.44
3.5
02/04/2010
3.48
3.56
3.5
3.52
3.47
3.48
3.46
3.5
3.56
3.38
03/04/2010
3.41
3.37
3.47
3.49
3.45
3.44
3.5
3.49
3.46
3.44
04/04/2010
3.55
3.52
3.44
3.5
3.45
3.44
3.48
3.46
3.52
3.44
05/04/2010
3.48
3.48
3.36
3.4
3.52
3.34
3.45
3.43
3.3
3.45
06/04/2010
3.59
3.63
3.59
3.63
3.38
3.52
3.45
3.48
3.31
3.45
07/04/2010
3.4
3.54
3.45
3.51
3.48
3.5
3.68
3.6
3.46
3.52
08/04/2010
3.48
3.5
3.56
3.5
3.52
3.46
3.48
3.46
3.52
3.56
09/04/2010
3.52
3.48
3.46
3.45
3.44
3.54
3.54
3.48
3.49
3.41
10/04/2010
3.41
3.45
3.34
3.44
3.47
3.47
3.41
3.48
3.54
3.47
Ngày
Bước 2: Xác định giá trị Xmax=3.68 và Xmin=3.3
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-VÍ DỤ Bước 7: Lập bảng tần suất và tính giá trị trung bình các lớp No
Biên giới lớp
Giá trị trung bình của lớp
Tần suất
Tổng
1
3.30~3.34
3.32
//
2
2
3.34~3.38
3.36
////
4
3
3.38~3.42
3.40
///// ///
8
4
3.42~3.46
3.44
///// ///// ///// ///// /
21
5
3.46~3.50
3.48
///// ///// ///// ///// ///// ////
29
6
3.50~3.54
3.52
///// ///// ///// /////
20
7
3.54~3.58
3.56
///// /////
10
8
3.58~3.62
3.60
///
3
9
3.62~3.66
3.64
//
2
10
3.66~3.70
3.68
/
1
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-VÍ DỤ Bước 8: Vẽ biểu đồ với N=100 Độ biến đổi của sản phẩm 40
Tiêu chuẩn cho phép
35
Tần suất xuất hiện
30 25 20 15 10 5 0
3.32
3.36
3.4
3.44
3.48
3.52
Độ dày đo được
3.56
3.6
3.64
3.68
PHÂN BỐ CHUẨN GAUSSIAN Điểm uốn
Các thông số của phân bố “tổng thể” Trung bình của tổng thể: 68,26%
Phương sai của tổng thể: σ2
95,46%
Độ lệch chuẩn của tổng thể: σ -3σ
µ
-2σ -σ
+σ
+2
+3
99,73%
Các thông số của phân bố “mẫu” Giá trị trung bình mẫu:
X
1 f ( x) e 2
1 x 2
2
Độ rộng (R)
Phương sai của mẫu: s2 Độ lệch chuẩn:s 10/13/2017
N -Population n-sample 132
DẠNG PHÂN BỐ DỮ LIỆU THEO GAUSSIAN : giá trị trung bình - Biểu thị vị trí nhất thời của quá trình - Là giá trị xảy ra với tần số cao nhất - Đường cong Gauss đối xứng qua
Điểm uốn
: độ lệch chuẩn - Biểu thị độ phân tán các giá trị xung quanh .
µ +1
+2 +3
Đường biểu diễn: - Cho biết tần số xuất hiện của các
giá trị đo x, đạt giá trị max tại và giảm nhanh khi ra xa .
9,8
10
10,2
10,4
10,6
DẠNG PHÂN BỐ DỮ LIỆU THEO GAUSSIAN Rất ít (0.27%) các giá trị vượt quá giới hạn + 3 Khoảng + 3 thường được xem như “khoảng phân tán quá trình ngẫu nhiên” Diện tích phía bên dưới đường cong chính là xác suất thu được của giá trị x giữa 2 giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ THỐNG KÊ TRONG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ (Dựa theo bảng tần suất) Bước 1: Chuẩn bị bảng tính dựa trên bảng tần suất No
Biên giới lớp
Mean
Tần suất f
x
fx
fx2
1
3.30~3.34
3.32
//
-4 -8
32
Bước 2: Tìm median X0 là trung vị của lớp có tần suất cao nhất Các median khác là Xi theo thứ tự các lớp (i:1÷k)
Bước 3: Tính xi=(X- X0)/h (với h là độ rộng của lớp) k
f .x i
Bước 4: Tính giá trị trung bình:
Bước 5: Tính độ lệch chuẩn: s=h
X=X 0 +h
fi x i
2
i=1
n
fx -( i
n
n-1
i
i
)2
TÍNH TOÁN DỰA TRÊN BIỂU ĐỒ HISTOGRAM- VÍ DỤ Bước 1: Lập bảng tần suất và tính giá trị trung bình các lớp No
Biên giới lớp
Trung bình của lớp
Tần suất
xi
fixi
fixi2
1
3.30~3.34
3.32
2
-4
-8
32
2
3.34~3.38
3.36
4
-3
-12
36
3
3.38~3.42
3.40
8
-2
-16
32
4
3.42~3.46
3.44
21
-1
-21
21
5
3.46~3.50
3.48
29
0
0
0
6
3.50~3.54
3.52
20
1
20
20
7
3.54~3.58
3.56
10
2
20
40
8
3.58~3.62
3.60
3
3
9
27
9
3.62~3.66
3.64
2
4
8
32
10
3.66~3.70
3.68
1
5
5
25
Total
---
---
100
5
265
TÍNH TOÁN THEO BIỂU ĐỒ HISTOGRAM-VÍ DỤ (Dựa theo bảng tần suất) Bước 2: Tìm median X0=3.48
Bước 3: Tính xi=(X- 3.48)/0.04 (với h là độ rộng của lớp) 10
f .x i
Bước 4: Tính giá trị trung bình:
X=X 0 +h
i=1
Giá trị trung bình=3.48+0.04.5/100=3.482
Bước 5: Tính độ lệch chuẩn:
s=h
fi x i
2
s=0.04
n fx -( i
n
n-1
i
)2
5 )2 100 =0.064 99
265-(
Giá trị 6s=6x0.064=0.384
i
KHẢO SÁT BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ Hình dạng
Cách khảo sát biểu đồ phân bố: - Hình dạng - Vị trí - Độ rộng Tâm của sự phân bố nằm ở đâu?
Vị trí
Độ rộng
Sự phân bố cân bằng,lệch về bên phải hay bên trái? Sự phân bố có đỉnh nhọn hay bằng, số đỉnh? Có dữ liệu nào tách khỏi nhóm phân bố chính ? Các dữ liệu phân bố như thế nào so với tiêu chuẩn cho phép? Độ phân tán của dữ liệu ra sao?
KHẢO SÁT BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Cùng Độ rộng, nhưng thay đổi theo Hình dạng và mỗi phân bố nghiêng ngả.
Cùng trị trung bình, Độ rộng thay đổi. R = Xmax-Xmin
Cùng Độ rộng & Hình dạng, nhưng lại biến đổi về Vị trí.
x1
x2
x3
KHẢO SÁT BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ Méo phải (Skewness>0)
Mod<Median<Mean
Méo trái Skewness<0
Mean<Median<Mod
Đối xứng
Mean=Mod=Median
NHẬN DẠNG CÁC PHÂN BỐ
HÌNH DẠNG DẠNG CHUÔNG ÚP
DẠNG RĂNG LƯỢC
10/13/2017
Ý NGHĨA Ở trung tâm tần suất cao nhất và giảm dần về 2 phía, hình dạng cân đối →Xuất hiện khi quá trình ổn định, có thể giảm khoảng cách giữa giá trị Min và Max Tần suất phân bố không đều trên các phần khác nhau → do độ rộng của các nhóm dữ liệukhông phù hợp hoặc người đọc dữ liệu đo được không đọc theo cách thông thường (có thể do làm tròn số)
141
NHẬN DẠNG CÁC PHÂN BỐ
HÌNH DẠNG DẠNG TRƯỢT DỐC BÊN PHẢI (HOẶC TRÁI)
DẠNG VÁCH ĐỨNG BÊN TRÁI (HOẶC PHẢI)
10/13/2017
Ý NGHĨA Giá trị trung bình lệch về bên trái (bên phải). Vách trái (phải) dốc hơn bên phải (trái). Hình dáng không cân đối. →Xuất hiện khi dữ liệu của bên thấp hơn bị giới hạn bởi lý thuyết hoặc tiêu chuẩn hay chia khoảng dữ liệu mà không có giá trị âm Giá trị trung bình của phân bố nằm hẳn về bên trái, hình dáng đố hẳn về bên trái và thoải dần về bên phải. Hình dáng không cân đối → Xuất hiện khi các dữ liệu không phù hợp với tiêu chuẩn bị loại ra , hoặc khi xuất hiện lỗi trong khi đo đạc hoặc lúc kiểm tra. Cần xem lại tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc cả i tiến năng lực quá trình
142
NHẬN DẠNG CÁC PHÂN BỐ
HÌNH DẠNG DẠNG CAO NGUYÊN
DẠNG 2 ĐỈNH
10/13/2017
Ý NGHĨA Tần suất trong các nhóm khác nhau hầu như giống nhau tạo ra dạng cao nguyên →Xuất hiện khi một số phân bố có giá trị trung bình trộn lẫn nhau
Tần suất tại và xung quanh trung tâm thấp hơn các khoảng khác tạo ra dạng hai đỉnh→ Xuất hiện khi hai phân bố có các giá trị trung bình khác nhau bị trộn lẫn với nhau (Vd: khi dữ liệu của hai máy hay hai loại nguyên vật liệu bị trộn lẫn vào nhau) , cần làm rõ lại việc phân vùng dữ liệu hoặc tách thành các Histogram riêng.
143
NHẬN DẠNG CÁC PHÂN BỐ
HÌNH DẠNG DẠNG ĐẢO HOANG
10/13/2017
Ý NGHĨA
Xuất hiện một đảo tại bên trái hoặc bên phải của phân bố → Khi phân bố có một số lượng nhỏ các dữ liệu từ một phân bố khác hoặc có các dữ liệu bất thường, nên kiểm tra lại hồ sơ thu thập dữ liệu để xác định lại sự bất thường trong quá trình cũng như việc đo đạc đã thực hiện chính xác hay không
144
QUAN HỆ GIỮA PHÂN BỐ VÀ TIÊU CHUẨN HÌNH DẠNG GIỚI HẠN DƯỚI
Tiêu chuẩn cho phép
Ý NGHĨA GIỚI HẠN TRÊN
Độ biến đổi sản phẩm
(A) DẠNG LÝ TƯỞNG (CHUẨN)
GIỚI HẠN DƯỚI
Tiêu chuẩn cho phép Độ biến đổi sản phẩm
(B) DẠNG LỆCH TRÁI (HAY PHẢI)
10/13/2017
GIỚI HẠN TRÊN
• Độ biến động của sản phẩm < tiêu chuẩn • Giá trị trung bình nằm giữa đường biểu diễn. Kết quả sản xuất/dịch vụ rất tốt • Độ biến động của sản phẩm vẫn trong tiêu chuẩn qui định. • Giá trị rất gần Su (upper Spec.) SP vượt quá tiêu chuẩn cho phép khi có sự dao động nhỏ của quá trình SX/DV →cần hạ thấp giá trị trung bình
145
QUAN HỆ GIỮA PHÂN BỐ VÀ TIÊU CHUẨN HÌNH DAÏNG GIỚI HẠN DƯỚI
Tiêu chuẩn cho phép Độ biến đổi sản phẩm
YÙ NGHÓA
GIỚI HẠN TRÊN
• Độ biến động về sản phẩm = tiêu chuẩn cho phép Chỉ một dao động nhỏ là SP vượt ngoài tiêu chuẩn cho phép →cần giảm sự biến thiên xuống
(C) DẠNG SÁT NÚT GIỚI HẠN DƯỚI
Tiêu chuẩn cho phép Độ biến đổi sản phẩm
GIỚI HẠN TRÊN
• Tiêu chuẩn cho phép >> độ biến động của sản phẩm (dư thừa) Sửa đổi tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn hoặc phạm vi (độ rộng) của sản phẩm nới rộng ra hoặc thực hiện quá trình một cách kinh tế hơn
(D) DẠNG CÁCH QUÃNG HAI MÉP
10/13/2017
146
QUAN HỆ GIỮA PHÂN BỐ VÀ TIÊU CHUẨN
HÌNH DẠNG
Ý NGHĨA GIỚI HẠN TRÊN
GIỚI HẠN DƯỚI Tiêu chuẩn cho phép Độ biến đổi sản phẩm
• Độ biến động của sản phẩm không đáp ứng với tiêu chuẩn Cần phải chỉnh kỹ thuật cho giá trị trung bình dời về chính giữa
(E) DẠNG LỆCH TRÁI (HAY PHẢI ) GIỚI HẠN DƯỚI
Tiêu chuẩn cho phép Độ biến đổi sản phẩm
GIỚI HẠN TRÊN
• Độ biến động của sản phẩm > tiêu chuẩn cho phép Cải tiến lại quá trình SX/DV, tăng cường việc kiểm tra. Có thể nới rộng tiêu chuẩn.
(F) DẠNG VƯỢT QUÁ HAI GIỚI HẠN
10/13/2017
147
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH Chỉ số năng lực quá trình hay còn gọi là khả năng thực tế của quá trình là chỉ số đánh giá mức độ chất lượng của quá trình, cụ thể nó đánh giá mức biến động thực tế của quá trình so với mức độ cho phép thông qua độ lệch chuẩn σ của quá trình
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH LSL
design tolerance USL T
u
1σ
-3σ
+3σ
process variation
=
Dung sai kỹ thuật Biến động của quá trình
k = (1-K)
K=
| T- |
USL X 3
X LSL 3 k min(u , l )
k (1 k )
l
(USL LSL) 6
USL LSL X 2 k USL LSL 2
(Upper limit-Lower limit)/2
Một quá trình ổn định phải nằm trong giới hạn cho phép Hệ số , k để biết mức biến động hoặc giá trị trung bình dịch đi bao nhiêu k là hệ số chỉnh tâm K là hệ số lệch giữa mục tiêu và giá trị trung bình thực tế
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH Giá trị (k)
Đánh giá năng lực quá trình
0,67
Năng lực quá trình quá kém, rất nhiều sản phẩm không đáp ứng yêu cầu chất lượng, phải thực hiện ngay việc điều tra nguyên nhân loại trừ sai lỗi, thực hiện cải tiến quá trình hoặc đánh giá lại tiêu chuẩn kỹ thuật (có thể hỏng 8/10 sản phẩm)
1,00 0,67
Xuất hiện nhiều sản phẩm khuyết tật và nên kiểm tra chặt chẽ 100%. Quá trình cần phải cải tiến bằng việc xem xét lại tiêu chuẩn kỹ thuật, cải tiến phương pháp làm việc hoặc chú trọng đến các điều kiện vận hành thiết bị.
1,33 1,00
Quá trình tạm chấp nhận nhưng vẫn cần có sự kiểm soát vì vẫn có thể xuất hiện sản phẩm khuyết tật . Khi tiến dần tới 1 thì có thể sẽ xuất hiện sản phẩm khuyết tật nhiều hơn và trong trường hợp đó thì phải có hành động cần thiết để kiểm soát. Nên tích cực cải tiến & bảo trì máy móc
1,67 1,33
Các điều kiện của quá trình là thích hợp, tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với quá trình và cần duy trì quá trình này. Có thể có sản phẩm khuyết tật nhưng dễ phát hiện
1,67
Năng lực máy rất ổn định. Lý do có thể là cấp CX máy khá cao so với dung sai bản vẽ, do chế độ thao tác quá chậm... Nên giảm thiểu chi phí sản xuất, rút gọn phương thức kiểm soát hoặc điều chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật nếu cần thiết..
10/13/2017
151
ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH Ví dụ: Quay lại bài tập về đo độ dày tấm tôn sóng Độ biến đổi của sản phẩm 40
u
Tiêu chuẩn cho phép
35
Tần suất xuất hiện
30
u
3.65 3.48 0.885 3x0.064
l
3.48 3.35 0.68 3x0.064
25 20
USL X 3
15
k= min (u,l)=0.68 →k<1, năng lực quá trình yếu kém phải cải tiến
10 5 0
3.32
3.36
3.4
3.44
3.48
3.52
Độ dày đo được
3.56
3.6
3.64
3.68
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART)
10/13/2017
153
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Biểu đồ kiểm soát là dạng đường gấp khúc thể hiện sự thay đổi dữ liệu trong 1 khoảng thời gian và có những đường giới hạn kiểm tra được lập ra nhằm chỉ ra sự bất thường của quá trình hay để phân biệt giữa biến động có thể tránh được và biến động không thể tránh được Biến động do nguyên nhân đặc biệt (có thể tránh được) Đường giới hạn trên (UCL)
Đường trung tâm (CL)
Đường giới hạn dưới LCL Walter A. Shewhart Biến động do nguyên nhân thường (không tránh được)
10/13/2017
154
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Hỗ trợ cho việc làm ổn định và giảm sự biến động của quá trình Hỗ trợ việc giám sát khả năng và và xu hướng của quá trình theo thời gian Hỗ trợ kiểm soát viên phát hiện các bất thường Hỗ trợ việc quyết định chất lượng của các mẫu được lấy từ lô Hỗ trợ cho việc theo dõi trước và sau khi cải tiến quá trình
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Dữ liệu Liên tục
Cỡ mẫu của nhóm=1 X-mR
10/13/2017
8>Cỡ mẫu của nhóm>1
Cỡ mẫu của nhóm≥8
X –R (Xbar-R)
X –s (Xbar-S)
156
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Dữ liệu rời rạc Số nhóm: 20÷25, cỡ mẫu của nhóm≥50
Định tính Sản phẩm không phù hợp
Cùng cỡ mẫu Pn
10/13/2017
Khác cỡ mẫu P
Số khuyết tật /1 sản phẩm
Cùng cỡ mẫu C
Khác cỡ mẫu U
157
CÁC CÔNG THỨC SỬ DỤNG TRONG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT np p= = n
Pn p= n
c u= n
Số sản phẩm khuyết tật Cỡ của nhóm mẫu
Tổng số sản phẩm khuyết tật Cỡ của nhóm mẫu
Cỡ mẫu
c=
k
k
Số nhóm mẫu
pn p= n
c u= n
Số lượng khuyết tật
c
Pn Pn= =
Tổng số sản phẩm khuyết tật
Số lượng khuyết tật
= Số lượng mẫu
CÁC CÔNG THỨC SỬ DỤNG TRONG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT XmR
Xbar-R UCLX =X+A2 R
LCLX =X-E2 mR
Xbar-S LCLS =B3 S
UCLX =X+E2 mR
LCLX =X-A2 R
LCLX =X-A3 S
UCLmR =D4 mR
UCLR =D4 R
UCLS =B4 S
LCLmR =D3 mR
LCLR =D3 R
LCLS =B3 S
P
Pn
UCL p =p+3
p(1-p) n
LCL p =p-3
p(1-p) n
C
LCLPn =pn-3 pn(1-p )
UCLC =c+3 c
UCLPn =pn+3 pn(1-p)
LCLC =c-3 c
U UCL U =u+3
u n
LCL U =u-3
u n
HỆ SỐ SỬ DỤNG TRONG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Ước lượng 6σ
X bar-Chart
Cỡ nhóm mẫu n
R-Chart
X Median
S-chart
X -mR
A2
A3
d2
D3
D4
B3
B4
A2~
Individual E2
2
1.88
2.659
1.128
--
3.267
--
3.267
1.880
2.660
3
1.023
1.954
1.693
--
2.574
--
2.568
1.187
1.772
4
0.729
1.628
2.059
--
2.282
--
2.266
0.796
1.457
5
0.577
1.427
2.326
--
2.114
--
2.089
0.691
1.290
6
0.483
1.287
2.534
--
2.004
0.03
1.97
0.548
1.184
7
0.419
1.182
2.704
0.076
1.924
0.118
1.882
0.508
1.109
8
0.373
1.099
2.847
0.136
1.864
0.185
1.815
0.433
1.054
9
0.337
1.032
2.97
0.184
1.816
0.239
1.761
0.412
1.010
10
0.308
0.975
3.078
0.223
1.777
0.284
1.716
0.362
0.975
11
0.285
0.927
3.173
0.256
1.744
0.321
1.679
12
0.266
0.886
3.258
0.283
1.717
0.354
1.646
13
0.249
0.85
3.336
0.307
1.693
0.382
1.618
14
0.235
0.817
3.407
0.328
1.672
0.406
1.594
15
0.223
0.789
3.472
0.347
1.653
0.428
1.572
16
0.212
0.763
3.532
0.363
1.637
0.448
1.552
17
0.203
0.739
3.588
0.378
1.622
0.466
1.534
18
0.194
0.718
3.64
0.391
1.608
0.482
1.518
19
0.187
0.698
3.689
0.403
1.597
0.497
1.503
20
0.18
0.68
3.735
0.415
1.585
0.51
1.49
21
0.173
0.663
3.778
0.425
1.575
0.523
1.477
22
0.167
0.647
3.819
0.434
1.566
0.534
1.466
23
0.162
0.633
3.858
0.443
1.557
0.545
1.455
24
0.157
0.619
3.895
0.451
1.548
0.555
1.445
25
0.153
0.606
3.931
0.459
1.541
0.565
1.435
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT 1.
Thu thập dữ liệu (dữ liệu càng nhiều càng tốt)
2.
Tính giá trị trung bình của dữ liệu thu thập, và độ rộng hoặc phương sai với trường hợp dữ liệu là dạng liên tục
3.
Tính giá trị giới hạn trên UCL và giới hạn dưới LCL, đối với trường hợp dữ liệu là dạng liên tục dựa vào bảng hệ số biểu đồ kiểm soát
4.
Vẽ các đường UCL và LCL
5.
Dựng các điểm dựa trên dữ liệu thu thập theo thứ tự thời gian
6.
Điền các hạng mục cần thiết liên quan như tên của quá trình theo dõi, tên sản phẩm, phương pháp đo lường, điều kiện làm việc, số hiệu ca trực…
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Quan hệ giữa biểu đồ kiểm soát và biểu đồ phân bố
10/13/2017
163
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Dấu hiệu ổn định: Không có điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát
Mật độ phân bố các điểm không có các dạng xu hướng không tự nhiên Số điểm nằm trên và dưới đường trung tâm xấp xỉ bằng nhau và hầu hết phân bố gần đường trung tâm Có một vài điểm ở gần đường giới hạn
Phần lớn các điểm ở gần đường trung tâm Không có điểm nào nằm ngoài giới hạn kiểm soát 10/13/2017
164
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Dấu hiệu bất thường: 1. Nằm ngoài 2 đường giới hạn: Có nhiều điểm nằm ngoài 2 đường giới hạn kiểm soát Hoặc theo dõi và phát hiện thấy: Có 1 trong số 35 điểm liên tiếp nằm ngoài đường giới hạn Có 2 trong số 100 điểm liên tiếp nằm ngoài đường giới hạn
10/13/2017
165
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Các tình trạng bất thường: 2. Nằm trong 2 đường kiểm soát nhưng:
a) Dạng hàng loạt 1 bên đường trung tâm: Là sự xuất hiện liên tiếp các điểm nằm về một phía của đường trung tâm. Số các điểm đó gọi là độ dài của loạt Có 7 điểm liên tiếp (có thể bất thường) Có ít nhất 10 trong số 11 điểm liên tục Có ít nhất 12 trong số 14 điểm liên tục
Có ít nhất 14 trong số 17 điểm liên tục Có ít nhất 16 trong số 20 điểm liên tục 10/13/2017
166
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT a) Dạng hàng loạt về 1 bên CL: 12 trong 14 điểm nằm về 1 phía của CL 10/11; 14/17; 16/20 UCL
CL
LCL
7 điểm liên tục 10/13/2017
167
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT b) Dạng xu hướng liên tiếp đi lên hoặc xuống
Khi xuất hiện xu hướng đi lên hoặc xuống từ 7÷9 điểm trở lên thì lập tức phải có tác động 10/13/2017
168
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT c) Dạng tiệm cận đường giới hạn trong khoảng (2σ,3σ) 2/3 3/7 hoặc 4/10 điểm không liền kề UCL= µ+3σ UWL= µ+2σ
LWL= µ-2σ LCL= µ-3σ 2 điểm liền kề
10/13/2017
169
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT d) Dạng nằm trong khoảng giới hạn 1.5σ và đường trung tâm
10/13/2017
170
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT e) Dạng biến thiên chu kỳ Khi biểu đồ có xu hướng lên xuống lặp đi lặp lại với chu kỳ gần giống nhau thì được coi là bất thường.
10/13/2017
171
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT e) Một số dạng chu kỳ bất thường (tiếp)
10/13/2017
172
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT e) Một số dạng chu kỳ bất thường (tiếp)
10/13/2017
173
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ (GRAPHs)
10/13/2017
174
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ Các dạng đồ thị (giản đồ) là hình thức phân tích dữ liệu bằng trực quan hiệu quả đặc biệt là khi có nhiều hơn 2 bộ dữ liệu liên quan đến nhau và chúng ta cần xác định mối quan hệ giữa chúng
“Một bức tranh có giá trị hơn ngàn từ ngữ” 10/13/2017
175
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÁC DẠNG ĐỒ THỊ Trực quan khi theo dõi xu hướng và sự khác biệt giữa các đối tượng cần phân tích
Người trình bày không phải đọc quá nhiều Hướng được sự chú ý của người được trình bày Dễ chuẩn bị
10/13/2017
176
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ Phân loại theo mục đích sử dụng
Phân loại theo hình dáng
Giải thích
Biểu đồ đường
Phân tích
Biểu đồ tròn
Kiểm soát
Biểu đồ cột
Hoạch định
Biểu đồ ra đa
Tính toán
10/13/2017
177
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ
Biểu đồ cột (Bar Chart) Được sử dụng để so sánh số liệu giữa các cá nhân, khu vực, khoảng thời gian…
10/13/2017
178
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ
Biểu đồ hình tròn (Pie Chart) Biểu thị phần trăm hoặc tỷ lệ khác nhau của thành phần trong một đối tượng nghiên cứu cụ thể
10/13/2017
179
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ
Biểu đồ xu hướng (Line/Trend/Z Chart) Phản ánh các thay đổi hoặc biến đổi theo thời gian của đối tượng cần theo dõi kiểm soát
10/13/2017
180
CÁC DẠNG ĐỒ THỊ Biểu đồ radar (Radar Chart) Dùng cho phân tích so sánh các yếu tố (trên 4 yếu tố) để đánh giá được hiệu quả thực hiện theo một số mục tiêu, kèm theo nhiều tiêu chí đánh giá
10/13/2017
Kỹ năng giao tiếp
Sẵn sàng 5 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0
Tuấn
Tập trung
Hưngg Quang
Hiển
Đáp ứng nhiệm vụ
Không sai sót
181
CHÚ Ý KHI KHI SỬ DỤNG CÁC DẠNG ĐỒ THỊ Làm rõ mục đích cần thực hiện Chọn loại giản đồ phù hợp với các loại dữ liệu đã thu thập Chọn các đơn vị, tỷ lệ các hạng mục sẽ ghi lên trục X, Y Dựng biểu đồ theo dữ liệu đã thu thập Vẽ màu để phân biệt giữa các vùng số liệu hoặc đối tượng để phân tích đánh giá Điền các thông tin cần thiết liên quan và tiêu đề cho biểu đồ
10/13/2017
182
PHẦN 4 NHÓM QCC & Ứng dỤng các công cỤ thỐng kê trong cẢi tiẾn quá trình
10/13/2017
183
CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG CẢI TIẾN
NHÓM QCC Nhóm QC là một nhóm nhỏ Tình nguyện thực hiện các hoạt động kiểm soát chất lượng trong phân xưởng của họ. Nhóm này hoạt động thường xuyên với sự tham gia đầy đủ của các thành viên Là một phần của các hoạt động kiểm soát chất lượng toàn công ty, tự phát triển và cùng phát triển. Kiểm soát và cải tiến trong phân xưởng Sử dụng các kỹ thuật kiểm soát chất lượng
NHÓM QCC
ÁP DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG CẢI TIẾN Điều tra thực tế (M) Xác định nguyên nhân
Có vấn đề gì?
Pareto
Ra quyết định triệt tiêu nguyên nhân gây chất lượng kém
Tình trạng hiện tại? Xem xét cặp dữ liệu đối ứng, tìm hiểu quan hệ
Xem xét quan hệ với giá trị tiêu chuẩn qua phân bố
Quan hệ giữa nguyên nhân và kêt quả
Phân tích (A)
Kiểm tra lỗi, đánh giá
Kiểm tra giá trị có vượt ra ngoài giới hạn hoặc chu kỳ có bị biến đổi hay không
Xử lý nguyên nhân vượt ra ngoài giới hạn hoặc gây lỗi
Kết quả phân vùng dữ liệu
Phương án cải tiến (I)
Team works: Brainstorming+Affinity
Kiểm tra biện pháp giải quyết
Tiêu chuẩn hóa (C)
Duy trì Kiểm soát (C)
Kiểm tra hiệu quả của việc thực hiện cải tiến
Ghi vào bảng công việc tiêu chuẩn (SOP)
Quá trình có OK?
Quan hệ tương hỗ
Các dạng đồ thị+Control chart
BÁO CÁO CẢI TIẾN CỦA NHÓM QCC TÊN : TIÊU ĐỀ DỰ ÁN : NGÀY THÀNH LẬP: NGÀY HOÀN THÀNH: THÁNG HẠNG MỤC
P
D C A
TUẦN
1. Lựa chọn chủ đề 2. Lập kế hoạch 3. Tìm kiếm dữ kiện 4. Phân tích nhân quả 5. Thiết lập mục tiêu 6. Khuyến nghị/Triển khai 7. Đánh giá kết quả 8. Chuẩn hóa 9. Trình bày và xem xét Bình luận mỗi hạng mục : KẾ HOẠCH
ĐIỀU PHỐI :
LÃNH ĐẠO : THÀNH VIÊN: SỐ CUỘC HỌP : THỜI LƯỢNG : THAM DỰ :
THỰC TẾ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ
THIẾT LẬP MỤC TIÊU
CÁC GIẢI PHÁP CÓ THỂ
TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP
KIỂM TRA KẾT QUẢ
CHUẨN HÓA
LỢI ÍCH
KẾ HOẠCH TƯƠNG LAI & TỰ KIỂM TRA
BÁO CÁO CẢI TIẾN CỦA NHÓM QCC
XIN CẢM ƠN
10/13/2017
190