ĐÀI VÔ TUYẾN
HỘI THẢO ĐƯA VÀO KHÁI THÁC VÀ VHKT THIẾT BỊ BTS ALCATEL
NỘI DUNG TRÌNH BÀY ¾QUI TRÌNH PHÁT SÓNG TRẠM BTS ALCATEL ¾CÁC LỖI THƯỜNG GẶP ¾THẢO LUẬN VỀ CÁC LỖI LẮP ĐẶT THÔNG QUA MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
QUI TRÌNH PHÁT SÓNG TRẠM BTS ALCATEL
1. Cần chuẩn bị ¾ Nhận thông tin phát sóng trạm ¾ Kiểm tra luồng TD sử dụng cho trạm trong file phân bố luồng; xác định các điểm cần đấu nhảy ¾ Mở topology xem cấu hình trạm, abis, địa chỉ Qmux ¾ Liên lạc với ca trực OMC-R để check lại các thông số cần thiết và yêu cầu khai trạm ¾ Đấu và loop test abis của trạm tại BSC để kiểm tra các chặn truyền dẫn từ BSC đến trạm Æ xác định các chặn chưa ok ¾ Đấu nhảy các chặn chưa ok
1.1.Tự kiểm tra luồng tại BSC ¾ Dùng phần mềm LMTCT conect vào card BIUA để kiểm tra trạng thái abis ¾ Kết hợp với scan và loop mềm truyền dẫn về hướng BSC ¾ Mục đích của bước này: ¾ Kiểm tra được port abis của BSC ¾ Đấu nhảy có tốt hay chưa ¾ Đấu có đúng luồng, đúng abis chưa ¾ Ra dây trên DDF có đúng không ¾ Đảm bảo chắc chắn phần đấu nhảy tại BSC đã tốt
1.1. Tự kiểm tra luồng tại BSC ¾ Nếu đã đấu đúng luồng trên Krone và trên DDF của BSC và loop trực tiếp trên Krone mà vẫn chưa tốt Æ cần kiểm tra lại: ¾ Bấm krone đã ok chưaÆ bấm lại dây trên krone DDF của BSC ¾ Ra dây trên DDF có đúng không ¾ Card BUIA có bị lỗi ¾ Chân cắm của abis đó sau back của tủ BSC
2. Kiểm tra lắp đặt indoor ¾ Vị trí lắp tủ nguồn và BTS có phù hợp
(Lưu ý vị trí dưới máy lạnh) ¾ Cầu cáp indoor có đảm bảo ¾ Lỗ feeder đã bịt lại; có bị nước vào ¾ Nối đất các thiết bị trong phòng máy (Xem một số tồn tại ở phần sau)
2. Kiểm tra lắp đặt nguồn ¾ Kiểm tra đấu dây tủ DB1, DB2,ổn áp ¾ Kiểm tra, đo nguồn AC đã đấu đúng chưa (Lưu ý L và N khi đấu AC vào tủ nguồn); thay cầu chì ngay công tơ điện ¾ Bật AC; bật đèn; bật máy lạnh trạm ¾ Kiểm tra AC, DC, accu tủ nguồn đã đấu đúng chưa; vặn lại các ốc trong tủ nguồn Æ bật CB accu trong tủ nguồn ¾ Bật AC cho tủ nguồn; kiểm tra tình trạng các REC và các thông số nạp xả của tủ nguồn ¾ Bật CB DC và đo nguồn DC tại ngõ vào tủ BTS xem đúng cực chưa
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Kiểm tra và gắn lại card trong tủ cho chặt và đúng vị trí
Cell C
Cell B
Cell A
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Kiểm tra dây nối TRE đã đúng chưa Lưu ý dây TX và RX của 2 TRE gắn cùng 1 anten
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Kiểm tra port luồng E1 gắn vào SUMA đã vặn ốc chưa
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Kiểm tra dây jumper theo từng cell ¾ Dò dây feeder xem có bị chéo hoặc lộn cell
Cell A
Cell B
Cell A Cell C
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Kiểm tra các đầu nối trên nóc tủ, dây feeder và jumper ¾ Dò dây feeder xem có bị chéo hoặc lộn cell
3. Kiểm tra tủ BTS ¾ Dùng máy đo feeder ¾ Bật CB tủ nguồn BTS cho trạm chạy và kiểm tra các quạt xem có vần đề gi không trước khi thực hiện commis ¾ Nếu quạt không chạyÆ kiểm tra board điều khiển quạt bên trong subrack đó
4. Set up cho card SUMA ¾ Dùng BTS Terminal kết nối với card SUMA ¾ Sau khi kết nối cần set up các thông số: ¾ Thay đổi địa chỉ Qmux ¾ Set thông số OMU=31 ¾ Khai báo cấu hình ring/chain ¾ Clear các TRE cũ đã chiếm trong các timeslot ¾ Lưu lại các thông số vừa set
5. Commisioning trạm ¾ Có thể không thực hiện bước này
¾ Một số lưu ý: ¾ Soft B7,B8 không dùng để commis cho tủ BTS mới được vì sẽ không nhận ra phần cứng thiết bị ¾ Không nên đấu luồng vào trước khi commis ¾ Sau khi commis xong nên tắt tủ bật lại rồi đấu luồng vào cho trạm load
6. Đấu luồng cho trạm ¾ Đấu đúng luồng cho trạm ¾ Có thể đấu abis 1 hoặc abis 2 để load trước đều được ¾ Khi đèn abis đã đứngÆ vào Qmux status kiểm tra trạng thái luồng đã tốt chưa ¾ Trường hợp đèn abis không đứng: ¾ Kiểm tra truyền dẫn từ trạm về BSC đã tốt chưa ¾ Kiểm tra đã đấu đúng luồng trên krone ở đầu tủ ¾ Kiểm tra port luồng cắm vào SUMA đã đúng và chắc chắn chưa ¾ Kiểm tra tình trạng khai ring/chain trong card SUMA
7. Load trạm ¾ Khi abis đã tốt Æ kiểm tra trạng thái đèn OML ¾ Khi đèn OML đã đứngÆ yêu cầu tổng đài load dữ liệu cho trạm ¾ Trường hợp đèn OML không đứng: ¾ Kiểm tra đã khai đúng Qmux và OMU chưa ¾ Kiểm tra đã đấu đúng luồng, đúng abis cho trạm chưa ¾ Kiểm tra luồng có bị loop ở đâu không ¾ Kiểm tra tình trạng card TCUC và BIUA của TSU chứa trạm đó tại BSC
7. Load trạm ¾ Trường hợp đèn OML đứng nhưng load trạm không lênÆ cần thực hiện commis để xác định lỗi do: ¾ Hỏng card SUMA ¾ Hỏng 1 trong những subrack ¾ Hỏng board dây bus link giữa các tủ
¾ Lưu ý: Trong thời gian load trạm không nên để mất luồng vì mất luồng sẽ dẩn đến treo trạng thái trạmÆ cần reset trạm lại và load lại
8. Kiểm tra xử lý lỗi card ¾
TRE lỗi không lên đèn: ¾ Kiểm tra xem có nhận được TRE chưa ¾ Nếu chưa nhận được TRE: ¾ ¾ ¾ ¾ ¾
Kiểm tra card đã gắn vào chặt chưa Modify lại các các đó Đổi card sang vị trí khác Thay card mới
Nếu nhận được TRE nhưng bị lỗi FOS: ¾ Xem cảnh báo lỗi trong active alarm ¾ Kiểm tra đã bật switch của card chưa ¾ Kiểm tra dây TRE ¾ Thay card mới
8. Kiểm tra xử lý lỗi card ¾ ANC lỗi không lên đèn: ¾ Kiểm tra xem có nhận được ANC chưa ¾ Nếu chưa nhận được ANC: ¾ Kiểm tra card đã gắn vào chặt chưa ¾ Modify lại các card đó ¾ Nếu nhận được ANC nhưng bị lỗi FOS: ¾ Xem cảnh báo lỗi trong active alarm ¾ Kiểm tra dây jumper đã gắn chặt vào ANC ¾ Kiểm tra trong sector mapping xem đã map cho ANC này chưa ¾ Thay card mới
8. Sau khi trạm phát ¾ Kiểm tra các cell đã có BCCH ¾ Kiểm tra trạng thái Tx của các TRE ¾ Yêu cầu OMC-R khai trên MSC để có thể thưc hiện cuộc gọi được ¾ Đấu và test abis còn lại cho trạm ¾ Dùng BTS terminal có cài đặt inventar
để lấy file inventory ¾ Lấy serial các tủ và REC
8.1.Cài inventar ¾ Sau khi cài inventar, vào BTS terminal setup như sau:
8.2.Lấy file inventory
8.2.Lấy file inventory
8.2.Lấy file inventory
8.2.Lấy file inventory
Các lỗi thường gặp trong quá trình VHKT và ƯCTT
1. Trạm không load lên được ¾ Tình trạng: Khi mất nguồn có lại đèn OML không đứng ¾ Nguyên nhân & cách xử lý: ¾ Abis 1 đấu nhầm luồngÆ disconnect abis 1 ¾ Truyền dẫn bị nhiễuÆ tắt hop truyền dẫn nhiễu ¾ Luồng bị loop 1 abis hướng trạm hoặc BSCÆ nhả loop hoặc disconect abis bi loop đó ¾ SUMA bị treoÆ reset lại tủ BTS ¾ Hư TCUC chứa OMU của trạmÆ thay TCUC hoặc chuyển trạm sang vị trí khác
1.1.Xác định hỏng board ¾
¾ ¾
¾
Sau khi load dữ liệu cho trạm xong nhưng không nhận được phần cứng của bất cứ module nào trên tủ; ngay cả đối với các FCC Thực hiện commmis chỉ đến khi load file xong là đứng luôn Tháo tất cả các dây bus của subrack ra chỉ để lại subrack có card SUMA; nếu commis không đượcÆ hư board điều khiển hoặc subrack đó Đổi card SUMA và ANC sang subrack khác thực hiện tương tựÆ nếu commis không đượcÆ hư board điều khiển
1. Trạm không load lên được ¾ Tình trạng: Khi có nguồn lại đèn OML
đứng nhưng trạm không lên ¾ Nguyên nhân & cách xử lý: ¾ SUMA bị treoÆ reset lai tủ BTS ¾ Điều khiển link giữa các subrack bị hỏngÆ thay dây board lưng của tủ ¾ Hư subrack của tủÆ thay subrack ¾ TCUC chứa OMU của trạm bị hỏngÆ thay TCUC hoặc chuyển trạm sang vị trí khác
1.2. Xác định hỏng subrack ¾ Sau khi load dữ liệu cho trạm xong nhưng không nhận được phần cứng của bất cứ module nào trên tủ; ngoại trừ các FCC ¾ Thực hiện commmis chỉ đến khi check phần cứng trong tủ là đứng luôn ¾ Tháo tất cả các dây bus của subrack ra chỉ để lại subrack có card SUMA; nếu commis đượcÆ hư 1 subrack nào đó ¾ Xác định subrack bị hỏng: Gắn từng subrack một để thực hiện commis Æ subrack nào không thực hiện commis được là hỏng
2. Cell không lên được ¾ Sau khi đã load xong nhưng đèn ANC không sáng, cần check lại: ¾ Có nhận ra phần cứng chưaÆ cần modify lại ¾ ANC có bị hỏng ¾ Cell đó bị sóng dội
¾ ANC và TRE đều ở trạng thái IT nhưng cell không phát được, cần check lại: ¾ Trong phần mapping có khai đúng cell chưaÆ cần liên lạc OMC_R để check lại cell trong trường hợp tủ có 1 hoặc 2 cell ¾ ANC có bị hỏng
2.1 Thay ANC khác loại ¾ ANC mới và cũ có chân bus khác nhau;
khi thay cần thực hiện các bước như sau: ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾
Disable ANC cần thay Tháo ANC cũ ra Gắn ANC mới vào Thực hiện modify hardware Vào sector mapping chọn cell cho ANC đó End modify Innit ANC mới thay lên
3. Một số lỗi TRE Lỗi dây TREÆ thay dây TRE
3. Một số lỗi TRE ¾ Swich TRE bị offÆ bật switch và thực
hiện disable, innit TRE lại
3. Một số lỗi TRE ¾ Switch của subrack bị offÆ bật switch
lên và disable, init từng card
Alcatel 9120 Base Station Controller Description Page 1
Session 1 Base Station Controller Introduction
Page 1
The BSC functions: Provision of signalling link to the MSC Signalling control of the BTSs and MS Signalling control of the links with the MFS Switching of traffic between the MSC and the BTSs Routing of traffic between the MFS and the BTSs Provision of O&M facilities B T S
BSC
T C
B T S
Page 1
6 configurations : up to 448 TRX/255 cells
Conf. capacity nb of Nb of Nb. of Nb. of Max. nb of Nb. of A- bis Number Nb. of erlang FR TRX BTS cells A interface #7 links interface of A-bis/ trunks (256 SC) trunks cabinets A-ter TSU (chain/loop) 1 160 32 23 32 16 4 6/3 1 1/2 2
620
128
95
120
24
6
24/12
1
4/3
3
1050
192
142
180
40
10
36/18
2
6/5
4
1300
288
214
240
48
12
54/27
2
9/6
5
1700
352
255
264
64
16
66/33
3
11/8
6
1900
448
255
264
72
16
84/42
3
14/9
Page 1
BSS location in the PLMN BSSs B T S
B T S
bis A-
BSC
A-ter
T C
Public Switched Network
A MSC
Alcatel 9135 MFS HLR
BSC Gb
B T S
CBC
SGSN
OMC-R
IP GPRS Backbone
Internet
GGSN
MSC
NMC Page 1
Session 2 Base Station Controller description
Page 1
The BSC is made of several entities : Terminal Sub Units (TSU) Abis (TSU Abis) Ater (TSU Ater) Common (TSC Common) Common resources Broadcast bus Clock synchronisation and generation (BCLA) Alarm system Transmission controller Power supply Page 1
BSC architecture Group Switch 8 Planes 2 Stages self-routing, non-blocking
Abis TSU TCUC
6x G.703 Abis I/F BIUA
TSL
Ater TSU DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
DTCC
TCUC
AS
AS
DTCC
ASMB
ASMB
2x G.703 Ater muxed I/F
Q1 bus AS TSCA
RC RC RC RC RC RC RC RC
Broadcast bus
Common Functions TSU Page 1
Cabinet Layout, maximum Configuration (conf. 6): Smaller configurations consist of less racks or half filled racks
GS Stage 2
Group Switch
Stage 2
Conf 2
GS Stage 2
A-TER TSU
A-BIS TSU
A-BIS TSU
A-BIS TSU
Stage 2
4
Conf 1
GS Stage 1
A-BIS TSU
A-BIS TSU
A-BIS TSU
TSCA COMMON TSU
6
A-TER TSU
A-BIS TSU
A-BIS TSU
A-BIS TSU
AIRBAFFLE
A-TER TSU A-BIS TSU
GS Stage 2
A-TER TSU
AIRBAFFLE A-TER TSU
GS Stage 2
Group Switch
Clock GS Stage 2
A-TER TSU
3
GS Stage 1 TSCA
AIRBAFFLE
A-TER TSU A-BIS TSU
A-BIS TSU
Clock GS Stage 2
A-TER TSU
5
GS Stage 1 TSCA
A-TER TSU A-BIS TSU
Clock
A-BIS TSU
Page 1
A-bis TSU: BIE: Base station Interface Equipment Performs signalling and sub-multiplexing on the Abis interface To connect BTS and TRX (or TRE) Capacity of 32 TRX per TSU A-ter TSU: ASMB: A-ter SubMultiplexer BSC To provide the connection to the Transcoder Capacity of 240 channels per TSU Common Functions TSU: To provide the O&M and system functions for the BSC All modules in hot-standby Two spare slots for future extensions Page 1
A-bis TSU functions : The A-bis TSU provides the A-bis interface between the BSC and the BTSs. This interface performs the A-bis submultiplexer function. The A-bis TSU comprises one BIUA PBA and 8 TCUC PBA. Page 1
A-bis TSU Architecture
BIUA
A-bis Interfaces
6
1
1
1
TCUC
6
Qmux Bus
1 0
Access Switch
BS Interfaces
8 TCUC
8
To/From Group Switch
8 7
15
LAPD Interface
Page 1
A-ter TSU Functions : The A-ter TSU provides the A-ter interface between the BSC and the MSC and/or MFS. This interface performs the A-ter submultiplexer function. The A-ter TSU comprises two ASMB PBA and 8 DTCC PBA. Page 1
A-ter TSU Architecture 1 8
DTCC
0
1 Ater-mux Interface 1
ASMB 4 DTCC To/ From Group Switch
4
Access Switch
Qmux Bus 1 DTCC
1
ASMB
Ater-mux Interface 2
4 DTCC 15
4
7
Page 1
COMMON TSU Functions :
Processing common applications Managing the common database Providing non volatile backup memory for code and data Providing X25 interface Providing Man Machine Interface (MMI) Handling centralized protocol functions ing software and data to other control elements ing software and data to the BTSs Configuring the network elements Page 1
The Common TSU has three pairs of RC PBA according to the function they provide: SYS - RC (RC 1,2 – 3BK064428AC) OSI – RC (RC 3,4 – 3BK064428AB) BC – RC (RC 5,6 – 3BK064428AA) - Each SYS -RC has an X25 interface and an RS232 (MMI) interface to connect at high speed (64 Kbps) or at low speed the LMT. - Each OSI - RC has an X25 interface for the OMCR connection SYS - RC and OSI - RC operate in master / slave mode BC - RC act as two masters boards Page 1
Session 3 Using soft Terminal
Page 1
Using BSC Terminal to check alarms
Page 1
OML Status
Page 1
Using BSC Terminal to check SBL
Page 1
Using BSC Terminal to check SBL (can lock/delock ANC)
Page 1
Using LMTCT Terminal to check Abis, Ater
Page 1
Using LMTCT Terminal to check Abis, Ater
Page 1
Using LMTCT Terminal to check Abis, Ater
Page 1
Using LMTCT Terminal to check Abis, Ater
Page 1
Using LMTCT Terminal to check Abis, Ater
Page 1
Một số kinh nghiệm trước khi tiến hành phát sóng: Thông thường việc thực hiện phát sóng, chuyển luồng, đấu test ring cho trạm Alcatel nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khâu chuẩn bị luồng E1 cho trạm. Hơn nữa, truyền dẫn của 01 trạm thường phải qua rất nhiều chặng đấu nhảy, trong quá trình đấu nhảy có thể lẫn lộn giữa các luồng với nhau nhưng trên truyền dẫn ta vẫn không có thể phát hiện luồng bị lỗi (không có cảnh báo trên MMU). Bên cạnh đó, việc loop truyền dẫn để test và nhờ ĐCM xem có ok? cũng sẽ gặp nhiều khó khăn vì:
Page 1
-Tình trạng quá tải của ca trực. - Không chủ động - Cảnh báo xuất hiện trên OMC-R chậm, có thể gây mất chính xác. Do đó để tiến hành nhanh việc kiểm tra truyền dẫn cho trạm nhay tại BSC, điều này sẽ cho chúng ta: - Sự chủ động trong quá trình xử lý luồng. - Có thể loop test tại từng chặng TD và kiểm tra tại vị trí Abis (bằng LMTCT Teminal) - Tiết kiệm thời gian, cảnh báo cập nhật ngay tức khắc (2s), chính xác trong quá trình xử lý. Page 1
GIỚI THIỆU CÁC TỦ NGUỒN • Hiện VMSC2 đang sử dụng một số loại tủ nguồn sau: SAFT, BENNING, ELTEK (Platpack 1 & 2), ARGUS, POWER ONE… • Mỗi tủ nguồn đều có các thành phần chính sau: Rectifier, card điều khiển, accu.
Sơ đồ chung
Các bước vận hành tủ nguồn • Kiểm tra đấu nối accu, các dây nối đất. • Kiểm tra đấu AC và phân phối nguồn cho các rect. • Bật nguồn AC. • Đấu nguồn cho tải. • Đấu cảnh báo từ tủ nguồn tới BTS.
Đấu nối cảnh báo Loại tủ nguồn
Hỏng rect
Main fail
Nâu, xanh nhạt
Trắng, xanh nhạt
Vàng, xanh nhạt
Eltek (Platpack 1)
Chân 5,6
Chân 17,18
Chân 11,12
Eltek (Platpack 2)
Chân 18,19
Chân 8,9
Chân 15,16
Argus
Port 4
Port 5
Port 6
Benning
Port 1
Port 2
Port 3
Saft
Power one
Batt deep discharge
Tuỳ chọn trong software
Software (Eltek Platpack 2)
Thiết lập dòng nạp accu
Test accu
Bảng kết quả test accu
Thiết lập LVBD (Low voltage Bat Disconnect)
Thiết lập LVLD (Low voltage Load Disconnect)
• Các bước để thay đổi cảnh báo nguồn saft • 1 – Chạy chương trình ACM 1D : chọn Connect để nối với tu nguồn
• 2- Chọn chế độ Local -> OK
• 3- Chọn Configuration -> Parameter để sử các tham số
• • • •
Thuật toán để có : Code X – Y – Z Translate X’ – Y’ – Z’ Với X’ = X + Y + 2; Y’ = X’ + Y + 5 ; Z’ = Y’ + Z + 7
• 4 – Chọn Configuration -> Edit ACM1D • ( Bước này để lấy số liệu đã có ở trong tu nguồn ra )
5 - Sửa các cảnh báo ra theo hai bảng sau
5 - Sửa các khai báo ra theo bảng sau
6 – Lưu lại những gì đã sửa : Save Configuration ( Để chuẩn bị trở lại Tủ nguồn )
7- Send ( to PSU )
THẢO LUẬN VỀ CÁC TỒN TẠI THỰC TẾ TRONG CÁC ĐỢT PTM VỪA QUA THÔNG QUA CÁC HÌNH ẢNH MINH HỌA
.